Thông tin tài liệu:
Tài liệu Môn học: Máy nâng chuyển_ Chương " Những lý thuyết cơ bản về cơ cấu nâng" dành cho các bạn sinh chuyên ngành cơ khí- chế tạo máy tham khảo.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Máy nâng chuyển- Chương 2 CHƯƠNG 2- NHỮNG LÝ THUYẾT CƠ BẢN VỀ CƠ CẤU NÂNG 1. SƠ ĐỒ CƠ CẤU NÂNG 2. HỆ RÒNG RỌC - PALĂNG é «n khÝuyÖ n m c¸ t p B m c¬ l ki – nhÐ 1 1. SƠ ĐỒ CƠ CẤU NÂNG Cơ cấu nâng dùng để nâng hạ vật phẩm theo phương thẳng đứng, nó có thể là một bộ phận của máy hoặc là một máy làm việc độc lập * Các kiểu loại cơ cấu nâng thường dùng: - Cơ cấu nâng dùng vít đai ốc; - Cơ cấu nâng dùng bánh răng thanh răng; - Cơ cấu nâng dùng xi lanh thuỷ lực hoặc khí nén; Các kiểu loại trên có nhược điểm lớn là tốc độ nâng thường khá nhỏ, tải trọng nâng không lớn, chiều cao nâng bị hạn chế, hiệu suất không cao, … Chúng đựơc sử dụng trong các máy nâng đơn giản như kích thanh răng, kích trục vít, kích thuỷ lực, kích khí nén. Ta sẽ nghiên cứu cụ thể trong chương 6 Các thiết bị nâng đơn giản. a/ b/ c/ d/ - Cơ cấu nâng dùng tang quấn dây cáp (hoặc xích) Cơ cấu nâng dùng tang quấn dây cáp (hoặc xích) khắc phục được hầu hết những nhược điểm trên nên nó được sử dụng phổ biến trong máy trục và chúng ta chủ yếu nghiên cứu cơ cấu nâng loại này. é «n khÝuyÖ n m c¸ t p B m c¬ l ki – nhÐ 2 1. SƠ ĐỒ CƠ CẤU NÂNG 1. Sơ đồ cơ cấu nâng loại I - Cấu tạo: hình 2-1 - Mô men phụ tải do vật nâng gây ra trên trục tang là: D0 D0 M v = S0 . = Q. , N.m 2 2 trong đó: S0- là lực căng dây quấn lên tang, N; Q- trọng lượng vật nâng, N; D0- đường kính tang, m. Hình 2-1 - Mô men lực phát động tác dụng lên trục tang là: Mp = P.R, N.m trong đó: P- là lực phát động (hay lực dẫn động), N; R- là cánh tay đòn của lực P, m. é «n khÝuyÖ n m c¸ t p B m c¬ l ki – nhÐ 3 1. SƠ ĐỒ CƠ CẤU NÂNG - Phương trình chuyển động của cơ cấu (đối với trục tang) là: Mv = Mp D0 M V = Q. M P = P.R 2 P.R Q= (2-1) D0 2 2. Sơ đồ cơ cấu nâng loại II - Cấu tạo: hình 2-2` - Phương trình chuyển động của cơ cấu (đối với trục tang) là: Hình 2-2 Mv = M p D0 M P = P.R.i 0 (mômen của lực phát động P) M V = Q. 2 (2-2) é «n khÝuyÖ n m c¸ t p B m c¬ l ki – nhÐ 4 1. SƠ ĐỒ CƠ CẤU NÂNG + So sánh giữa biểu thức (2-1) và (2-2): P.R P.R.i 0 Q= (2-1) và Q= (2-2) D0 D0 2 2 D0 D0 2.Q. Q. = P.R (2-1’) và 2 = P .R (2-2’) 2 i0 o - Khả năng tải của cơ cấu loại II tăng lên i lần (tức là cùng một lực P (hoặc mômen M) nhất định thì cơ cấu nâng loại II nâng o o đ-cvtnhiên é n ihơn gấtănglần đc¸vớiức tcấu nâng loạiuI); ượậB khi c¬ lp i nthì so nhÐcơ ạp của cơ cấ càng Tuy nâng lớ càng ộ ph m «n khÝuyÖ ki – t p m 5 1. SƠ ĐỒ CƠ CẤU NÂNG 3. Sơ đồ cơ cấu nâng loại III - Cấu tạo: hình 2-3 - Phương trình chuyển động của cơ cấu (đối với trục tang) là: M v = Mp D0M v = S0 . Hình 2-3 2 M P = P.R.i 0 QS0 = S1 = 2 2P.R .i 0 Q= (2-3) D0 2 é «n khÝuyÖ n m c¸ t p B m c¬ l ki – nhÐ 6 1. SƠ ĐỒ CƠ CẤU NÂNG + So sánh giữa biểu thức (2-2) và (2-3) P .R .i 0 2P.R .i 0 Q= (2-2) và Q= (2-3) D0 D0 2 ...