Danh mục

Meclophenamate

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 116.58 KB      Lượt xem: 6      Lượt tải: 0    
Jamona

Phí lưu trữ: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

1. Tên thường gọi: Meclophenamate.2. Biệt dược: MECLOMEN.3. Nhóm thuốc và cơ chế: Thuốc chống viêm phi steroid có tác dụng hạ sốt, giảm đau, chống viêm,thuộc nhóm thuốc giảm đau không gây nghiện giảm đau nhẹ do chấn thương, đau kinh, viêm khớp, đau cơ xương.4. Dạng dùng: Viên nang 50mg, 100mg. 5. Bảo quản: ở nhiệt độ thường, tránh ẩm.6. Chỉ định: Điều trị viêm và đau do viêm khớp dạng thấp và viêm xương khớp cũng như chấn thương mô mềm như viêm gân, viêm bao hoạt dịch và đau kinh.7. Liều dùng và cách dùng: Uống...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Meclophenamate Meclophenamate 1. Tên thường gọi: Meclophenamate. 2. Biệt dược: MECLOMEN. 3. Nhóm thuốc và cơ chế: Thuốc chống viêm phi steroid có tác dụng hạsốt, giảm đau, chống viêm,thuộc nhóm thuốc giảm đau không gây nghiện giảmđau nhẹ do chấn thương, đau kinh, viêm khớp, đau cơ xương. 4. Dạng dùng: Viên nang 50mg, 100mg. 5. Bảo quản: ở nhiệt độ thường, tránh ẩm. 6. Chỉ định: Điều trị viêm và đau do viêm khớp dạng thấp và viêm xươngkhớp cũng như chấn thương mô mềm như viêm gân, viêm bao hoạt dịch và đaukinh. 7. Liều dùng và cách dùng: Uống thuốc trong bữa ǎn. 8. Tương tác thuốc: Không dùng Meclophanamate cho bệnh nhân có tiềnsử hen, dị ứng với aspirin hoặc các thuốc chống viêm phi steroid khác. Dị ứnghiếm xảy ra nhưng nặng. Thuốc cũng không được dùng cho bệnh nhân loét dạ dàyhoặc suy thận. Thận trọng khi dùng phối hợp với coumadin vì tǎng nguy cơ chảymáu.Meclophenamate làm tǎng độc tính của cyclosporine với thận. Không dùngmeclophenamate cho trẻ em. Meclophenamate không gây quen thuốc. Ngừngdùng meclophenamate ít nhất 3 ngày trước khi phẫu thuật chọn lọc. Bệnh nhânuống 3 chén rượu/ngày, uống meclophenamate làm tǎng nguy cơ loét dạ dày. 9. Đối với phụ nữ có thai: Không dùng Meclophenamate cho thai phụ. 10. Đối với phụ nữ cho con bú: Không dùng Meclophenamate cho phụ nữcho con bú. 11. Tác dụng phụ: Tác dụng phụ liên quan đến liều, cần dùng liều thấpnhất có tác dụng giảm thiểu tác dụng phụ. Các tác dụng phụ hay gặp nhất là loétdạ dày, nóng bụng, đau và co thắt bụng, buồn nôn, viêm dạ dày thậm chí chảy máuvà ngộ độc gan. Đôi khi loét dạ dày, chảy máu dạ dày mà không có đau bụng.Phân đen, mệt mỏi, chóng mặt khi đứng dậylà các triệu chứng chảy máu trong.Phát ban, suy thận, ù tai, mê sảng có thể xảy ra. Medroxy progesterone 1. Tên thường gọi: Medroxy progesterone 2. Biệt dược: PROVERA, CYCRIN. 3. Nhóm thuốc và cơ chế: Là một progestin, dẫn chất của progesterone.Progestin làm thay đổi chất nhày trong tử cung và nội mạc tử cung, thường xảy raở giai đoạn hai của kỳ kinh. ở một số phụ nữ, progestin cũng ức chế rụng trứng. 4. Dạng dùng: Viên nén 2,5mg, 5mg, 10mg. 5. Bảo quản: Nhiệt độ từ 2 - 30? C. 6. Chỉ định: Dùng cho phụ nữ mãn kinh nhưng chưa tắt kinh hẳn, và chophụ nữ ra kinh quá nhiều. Thuốc không dùng điều trị chảy máu tử cung do khối u,xơ. Dạng thuốc tiêm Medroxy progesterone, DEPO - PROVERA dùng để ngừathai. 7. Liều dùng và cách dùng: Thường dùng hằng ngày, trong vài ngày liêntiếp. 8. Tương tác thuốc: Không thấy có tương tác thuốc với medroxy progesterone đường uống.Aminoglutethimide tương tác với thuốc tiêm medroxy progesterone gây hạ huyếtáp và làm giảm tác dụng. 9. Đối với phụ nữ có thai: Không dùng medroxy progesterone trong 4 tháng đầu của thai kỳ vì có thểxảy ra khuyết tật dương vật của thai nhi nam. 10. Đối với phụ nữ cho con bú: Chưa thấy có tác dụng bát lợi cho trẻ bú sữa mẹ dùng medroxyprogesterone. 11. Tác dụng phụ: Mềm vú và rỉ sữa hiếm khi xảy ra. Các phản ứng da gồm phát ban, trứngcá, rụng lông, tóc đôi khi xảy ra. Chảy máu ở giữa kỳ kinh, đốm trên da, thay đổikinh nguyệt, sút hoặc tǎng cân, buồn nôn, sốt, mất ngủ và vàng da có thể xảy ra.Đông máu là phản ứng có hại, thường xảy ra khi dùng progestin, hút thuốc làmtǎng nguy cơ này.

Tài liệu được xem nhiều: