Danh mục

Mệnh đề danh từ

Số trang: 3      Loại file: pdf      Dung lượng: 225.81 KB      Lượt xem: 8      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Phí lưu trữ: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (3 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Định nghĩa : - Mệnh đề danh từ là mệnh đề được dùng giống như một danh từ. - Mệnh đề danh từ là mệnh đề làm công việc của một danh từ, nó nói về người tác động hay người tiếp nhận. Mệnh đề danh từ đóng vai trò như một danh từ, mệnh đề danh từ có thể làm chủ ngữ,hay tân ngữ của động từ hay tân ngữ của giới từ để trả lời những câu hỏi như "ai" "cái gì"..
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Mệnh đề danh từ 2011 Công ty Cổ phần Đầu tư Công nghệ Giáo dục IDJ Mệnh đề danh từ 1. Định nghĩa : - Mệnh đề danh từ là mệnh đề được dùng giống như một danh từ. - Mệnh đề danh từ là mệnh đề làm công việc của một danh từ, nó nói về người tác động hay người tiếp nhận. Mệnh đề danh từ đóng vai trò như một danh từ, mệnh đề danh từ có thể làm chủ ngữ,hay tân ngữ của động từ hay tân ngữ của giới từ để trả lời những câu hỏi như ai cái gì. Hãy xem ví dụ sau: noun - danh từ I know Latin. Tôi biết tiếng Latin noun clause - mệnh đề danh từ I know that Latin is no longer spoken as a native language. Tôi biết tiếng Latin không được dùng như ngôn ngữ mẹ đẻ In the first example, the noun Latin acts as the direct object of the verb know. In the sec ond example, the entire clause that Latin ... is the direct object. Ở v í dụ đầu, danh từ Latin là tân ngữ trực tiếp của động từ know. Còn ở c âu thứ hai toàn mệnh đề that Latin ... là tân ngữ trược tiếp của động từ know. 2. Chức năng: Các bạn có thể hiểu nôm na là danh từ làm nhiệm vụ gì trong câu thì mệnh đề danh từ cũng có thể làm nhiệm vụ đó. ex: - The work is done (danh từ work làm chủ từ ). W hat is done is done (mệnh đề danh từ what is done cũng làm chủ từ ). - I dont know the reason ( danh từ reason làm túc từ). I dont know why he came here ( mệnh đề danh từ : why he came here cũng làm túc từ ). This is my motherland (danh từ motherland làm complement ).1 This is where I was born (mệnh đề danh từ where I was born cũng làm c omplement ) . Biên tập viên: Hoàng Thị Tâm Thành http://www.hoc360.vn 2011 Công ty Cổ phần Đầu tư Công nghệ Giáo dục IDJ Noun clause used as an object - Mệnh đề làm tân ngữ He said something. Anh ấy nói gì đó. What did he say? S V O He said that he was sick. Anh ấy nói anh ấy bị ốm - that he was sick là cụm danh từ Noun clause used as a subject - Mệnh đề danh từ làm chủ ngữ What is your business? Something is your business. S V Whatever you do is your business. Bất cứ điều gì bạn Who is in the cafeteria? làm là làm cho công việc của bạn. Someone is still in the cafeteria. S V Whoever ate my lunch is still in the cafeteria. The subordinator may take the subject or object position in a noun clause. Những từ phụ thuộc có thể làm chủ ngữ hay tân ngữ trong mệnh đề danh từ Note the usage of the following: Henry loves Mary. (S V O) Mary is the object of the sentence. Mary is the subject of the sentence. Mary loves Jim. (S V O) Relative clause (subordinator in obj. The person who(m) Lee loves is a position) s ecret.2 Relative clause (subordinator in subj. position) Biên tập viên: Hoàng Thị Tâm Thành http://www.hoc360.vn 2011 Công ty Cổ phần Đầu tư Công nghệ Giáo dục IDJ The person who loves Tim is a secret. Noun clause (subordinator in obj. position) Noun clause (subordinator in subj. position) Who(m) Henry loves is a secret. Who loves Tim is a secret. Subordinators which are used in noun clauses - Những từ phụ thuộc được dùng trong mệnh đề danh từ như: that which how much what where how many who when how long whoever how how far whatever why how often whether if whose Remember to preserve word order in noun clauses: I don’t know who he is. Tôi không biết anh ấy là ai. Whoever she is is not important. Bất cứ cô ấy là ai không quan trọng. Whatever is in the box is a mystery. Bất cứ cái gì trong cái thùng đó vẫn là một điều bí mật. Can you tell me w hat he is doin ...

Tài liệu được xem nhiều: