Danh mục

Mẹo cực hay cho kì thi TOEIC.

Số trang: 14      Loại file: pdf      Dung lượng: 215.33 KB      Lượt xem: 22      Lượt tải: 0    
Thu Hiền

Phí tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (14 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Mẹo cực hay cho kì thi TOEIC.Một trong những châm ngôn khi học tiếng Anh mà chúng ta cần ghi nhớ là phải "Thực hành, thực hành và thực hành" (Practice, practice, and practice). Ở phần luyện thi trắc nghiệm thì các bạn nên tìm cách làm thêm thật nhiều bài thi trắc nghiệm càng tốt.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Mẹo cực hay cho kì thi TOEIC.Mẹo cực hay cho kì thi TOEICMột trong những châm ngôn khi học tiếng Anh mà chúng ta cần ghi nhớ là phảiThực hành, thực hành và thực hành (Practice, practice, and practice). Ở phầnluyện thi trắc nghiệm thì các bạn nên tìm cách làm thêm thật nhiều bài thi trắcnghiệm càng tốt.Sau đây là một số mẹo cực hay để làm bài thi TOEIC, hy vọng sẽ có ích cho cácbạn đang chuẩn bị thi lấy chứng chỉ này.NGUYÊN TẮC 1: Khác thì bỏ !Nguyên tắc này nghe hơi kỳ quái phải không các bạn? Tôi cũng xin nói rõ trước lànguyên tắc này chỉ áp dụng khi các bạn đã vận dụng kiến thức mà vẫn không làmđược, hoặc có thể làm được nhưng phải mất thì giờ suy nghĩ trong khi thời gian sắphết.Giải thích:Nguyên tắc này ý nói là khi xem xét các đáp án từ ngoài vào nếu thấy có 1 đáp ánnào khác với đa số còn lại thì ta loại đáp án đó ngay.Cách thức áp dụng:Khi làm bài (nhất là gặp các câu dài, phức tạp) ta hãy xem xét đồng thời một lúc 4chọn lựa, từ ngoài vào trong, nếu thấy chọn lựa nào khác với 3 cái kia thì ta loạingay rồi xét tiếp các đoạn tiếp theo nếu có 1 chọn lựa khác với 2 cái kia thì loạitiếp. Cuối cùng chỉ cònn lại 2 chọn lựa thì ta xem coi chúng khác nhau chỗ nào màxoáy vào chỗ khác nhau đó để suy luận đúng sai, nếu không suy luận được thì chọnđại 1 trong 2Ví dụ 1A. She has to ____B. She has to ____C. She had to ____D. She has to ____Thấy câu C khác 3 câu kia nên loại, sau đó xem tiếp:A. She has to have it taken ____B. She has to have it taken ____C. She had to ____D. She has to have it to take ____Thấy câu D khác 3 câu kia nên loại, sau đó xem tiếp 2 câu còn lại khác nhau chỗnào mà đối chiếu với câu đề để tìm ra câu đúng.Ví dụ 2I / have / stay / uplate / lastnight / learn / lessons.A. I had had to stay up late last night to learn my lessons.B. I had to stay up late last night to learn my lessons.C. I had to stayed up late last night to learn my lessons.D. I have had to stay up late last night to learn my lessons.Xem xét từ ngoài vào ta thấy A và D khác trong khi B, C giống nhau nên loại A,DA. I had had to stay up late last night to learn my lessons.B. I had to stay up late last night to learn my lessons.C. I had to stayed up late last night to learn my lessons.D. I have had to stay up late last night to learn my lessons.Khi còn lại B,C ta xét tiếp thì loại câu C vì sau had to mà dùng động từ them ed ,còn lại đáp án là B .Ví vụ 3They / prefer / classical music /pop music.A. They prefer classical music than pop music.B. They prefer classical music to pop music.C. They prefer to classical music than pop music.D. They would prefer classical music than pop music.Câu C và D khác nên loại, còn A và B thì xét tiếp thấy khác nhau chỗ TO vàTHAN , nếu biết được cấu trúc : prefer đi với TO thì ta chọn còn nếu không biết thì…úm ba la chọn đại 1 trong 2 câu, xác xuất 50-50Vì nguyên tắc này không phải lúc nào cũng đúng nên cần nhắc lại là ta chỉ nên ápdụng nguyên tắc này trong 2 trường hợp sau đây :  Không kịp giờ  Không hiểu gì về câu đóKhi xem xét các đáp án từ ngoài vào nếu thấy có 1 đáp án nào khác với đa số cònlại thì ta loại đáp án đó ngay.NGUYÊN TẮC 2: Có đảo ngữ thì là... đảo ngữ!Lại một cái tiêu đề nghe khó hiểu nữa phải không các bạn? Nguyên tắc này dùngkhi gặp câu đảo ngữ.Ý nói là nếu khi làm trắc nghiệm bạn gặp trong 4 chọn lựa có 2,3 câu gì đó có đảongữ thì chắc chắn là đáp án sẽ nằm trong các câu có đảo ngữ đó.Ví dụ 1Only if you promise to study hard ________ to tutor you.A. will I agreeB. agree IC. I agreeD. I will agreeKhông cần đọc đề, ta thấy trong 4 chọn lựa có 2 câu đảo ngữ là A và B, áp dụngnguyên tắc này ta biết chắc rằng đáp án sẽ nằm trong 2 câu này nhưng B thì lọaị dễdàng vì đảo ngữ mà đem nguyên động từ ra như vậy là sai, cuối cùng ta chọn A.Ví dụ 2__________ you, I’d think twice about that decision. It could be a bad move.A. If I had beenB. Were IC. Should I beD. If I amCũng không cần đọc đề, ta thấy trong 4 chọn lựa có 2 câu đảo ngữ là B và C, ápdụng nguyên tắc này ta biết chắc rằng đáp án sẽ nằm trong 2 câu này, lúc này mớinhìn lên câu đề, đoạn sau thấy có d là viết tắt của would của câu điều kiện loại 2nên chọn B ( were)Đáp án sẽ nằm trong các phương án trả lời có đảo ngữ.Cách chọn câu trả lờiChúng tôi giới thiệu hai loại câu hỏi thông dụng và cách trả lời:1. Hoàn chỉnh câu (Sentence completion)Đề thi đưa ra một câu chưa hoàn chỉnh, trong đó, một hay một vài phần được bỏtrống. Theo sau là đáp án, thường liệt kê 4 từ hay cụm từ hoặc mệnh đề. Thí sinh sẽchọn trong số những đáp án đưa ra, đáp án nào là chính xác để hoàn tất câu hợp vớicú pháp và hợp lý nhất.Thí dụ:Hãy chọn từ hoặc cụm từ (A, B, C hoặc D) thích hợp nhất cho khoảng trống củacâu (Choose the word or phrase (A, B, C, or D) that best fits the blank space in thesentence).Last week, when John arrived at the airport, the plane __________.A. took off.B. had taken off.C. will take off.D. takes off.Đáp án đúng là B. Ta dùng thì past perfect (quá khứ hoàn thành) ở đây để chỉ mộthành động xảy ra trước một hành động khác ở trong quá khứ. Tuần trước, khi Johnđến phi trường thì phi cơ đã cất cánh (hành động xảy ra trước: phi cơ cất cánh - ởthì quá khứ hoàn thành; hành động sau: John đến phi trường - ở thì quá khứ đơn).Để trả lời câu hỏi loại này, ta cần chú ý:  Nếu các đáp án khá ngắn, ta nên liếc nhanh toàn bộ để có khái niệm về những thiếu sót của câu. Cái liếc này thường có thể giúp ta phân nhóm câu hỏi thuộc loại parallel structure, verb forms, word order...  Nếu các đáp án dài và phức tạp, ta hãy bắt đầu bằng việc đọc cả câu. Không nên phân tích từng từ một nhưng khi đọc hãy cố hình thành diện mạo cấu trúc cả câu: Có bao nhiêu mệnh đề trong câu? Mỗi mệnh đề đã có đủ chủ ngữ và động từ hay ...

Tài liệu được xem nhiều: