Mẹo để có 1 bài viết mạch lạc
.Trong tiếng Anh, để có được một bài viết mạch lạc, trước hết các ý trong câu phải liên quan đến nhau bằng các từ và cụm từ nối. Với bài viết sau sẽ giúp ích cho kỹ năng viết nhiều đây.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Mẹo để có 1 bài viết mạch lạc
Mẹo để có 1 bài viết mạch lạc
Trong tiếng Anh, để có được một bài viết mạch lạc, trước hết các ý trong câu phải
liên quan đến nhau bằng các từ và cụm từ nối. Với bài viết sau sẽ giúp ích cho kỹ
năng viết nhiều đây.
1. Những từ dùng để thêm thông tin
• and (và)
• also (cũng)
• besides (ngoài ra)
• first, second, third… (thứ nhất, thứ hai, thứ ba…)
• in addition (thêm vào đó)
• in the first place, in the second place, in the third place (ở nơi thứ nhất, ở nơi thứ
hai, ở nơi thứ ba)
• furthermore (xa hơn nữa)
• moreover (thêm vào đó)
• to begin with, next, finally (bắt đầu với, tiếp theo là, cuối cùng là)
Ví dụ:
In the first place, no burning in the sense of combustion, as in the burning of
wood, occurs in a volcano; moreover, volcanoes are not necessarily mountains;
furthermore, the activity takes place not always at the summit but more commonly
on the sides or flanks; and finally, the smoke is not smoke but condensed steam.
(Thứ nhất, không có lửa cháy hay gỗ cháy nào ở trong lòng núi lửa cả, hơn thế
nữa, núi lửa là loại núi không cần thiết, thêm vào đó, các hoạt động của núi lửa
không phải lúc nào cũng diễn ra ở trên đỉnh núi mà diễn ra thường xuyên hơn ở
sườn núi, và cuối cùng, khói không phải là khói thông thường mà là dòng khói bụi)
2. Những từ dấu hiệu chỉ nguyên nhân, hệ quả
• Accordingly (Theo như)
• and so (và vì thế)
• as a result (Kết quả là)
• consequently (Do đó)
• for this reason (Vì lý do này nên)
• hence, so, therefore, thus (Vì vậy)
• then (Sau đó)
Ví dụ:
The ideologue is often brilliant. Consequently some of us distrust brilliance when
we should distrust the ideologue.
(Một nhà lý luận thường cực kỳ thông minh. Vì vậy nên một vài người trong chúng
ta thường không tin tưởng vào chính sự thông minh của mình khi bác bỏ lại một
nhà lý luận)
3. Những dấu hiệu chỉ sự so sánh
• by the same token (bằng những bằng chứng tương tự như thế)
• in like manner (theo cách tương tự)
• in the same way (theo cách giống như thế)
• in similar fashion (theo cách tương tự thế)
• likewise, similarly (tương tự thế)
Ví dụ:
When you start with a portrait and search for a pure form, a clear volume, through
successive eliminations, you arrive inevitably at the egg. Likewise, starting with
the egg and following the same process in reverse, one finishes with the portrait.
(Pablo Picasso)
(Khi bạn bắt đầu vẽ một bức chân dung và tìm kiếm một hình mẫu trong sáng, kích
cỡ rõ ràng, giới hạn lại những chi tiết cần thiết, rõ ràng rằng bạn đang vẽ một quả
trứng. Cũng giống như vậy, nếu bạn vẽ một quả trứng và tiếp theo là một quá trình
ngược lại, bạn sẽ có một bức chân dung)
(Pablo Picasso)
4. Những dấu hiệu chỉ sự đối lập
• but, yet (nhưng)
• however, nevertheless (tuy nhiên)
• in contrast, on the contrary (Đối lập với)
• instead (Thay vì)
• on the other hand (Mặt khác)
• still (vẫn)
Ví dụ:
A number of writers have claimed that Asian women are now as free as their
Western counterparts to get divorced. However/Nevertherless/Despite this, the
average Asian woman does not really have the same freedom to get divorced if she
is in an unhappy marriage.
(Rất nhiều nhà văn nói rằng giờ đây phụ nữ Châu Á cũng tự do như phụ nữ Châu
Âu trong việc ly dị. Tuy nhiên, trung bình thì phụ nữ Châu Á không có được tự do
như thế nếu họ không hạnh phúc trong hôn nhân).
5. Những từ dấu hiệu chỉ kết luận hoặc tổng kết.
• and so (và vì thế)
• after all (sau tất cả)
• at last, finally (cuối cùng)
• in brief (nói chung)
• in closing (tóm lại là)
• in conclusion (kết luận lại thì)
• on the whole (nói chung)
• to conclude (để kết luận)
• to summarize (Tóm lại)
Ví dụ:
To summarize, there are many reasons while people ignore conserving energy.
(Tóm lại là có rất nhiều lý do khiến mọi ngươi lờ đi việc giữ gìn nguồn năng
lượng).
6. Từ dấu hiệu để chỉ ví dụ
Bạn có thể dùng những cụm từ sau trước khi đưa ra ví dụ, như thế người đọc sẽ dễ
dàng biết được bạn đang chuẩn bị nói tới cái gì.
• as an example
• for example
• for instance
• specifically
• thus
• to illustrate
Ví dụ:
With all the ingenuity involved in hiding delicacies on the body, this process
automatically excludes certain foods. For example, a turkey sandwich is welcome,
but the cumbersome cantaloupe is not.
(Steve Martin, How to Fold Soup)
(Với tất cả sự khéo léo và tinh vi tiềm ấn trong cơ thể, quá trình này tự động loại
bỏ một vài loại thức ăn cụ thể. Ví dụ, món gà tây sandwich thì được chào đón
nhưng dưa chuột đỏ thì không)
(Steve Martin, How to Fold Soup)
7. Những từ dấu hiệu chỉ sự khẳng định
• in fact (thực tế là)
• indeed (Thật sự là)
• no (không)
• yes (có)
• especially (đặc biệt là)
Ví dụ:
The joy of giving is indeed a pleasure, especially when you get rid of something
you don’t want.
(Niềm vui được có cảm giác vui vẻ thực sự, đặc biệt là khi bạn đã từ bỏ một vài thứ
mà bạn không muốn)
8. Những từ dấu hiệ ...