Thông tin tài liệu:
Tuyển tập những mẹo vặt hay khi sử dụng máy tính và học môn công nghệ thông tin
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
mẹo hay wordMICROSOFT WORD1 Tinh chỉnh các thông số trong option của Word (2003)a- View: Thiết lập các thông tin mang tính chất hiển thị trên môi trường cửa sổ làmviệc chính:- Starup Taskpane: bỏ chọn để cửa sổ làm việc rộng rãi hơn- Status Bar: hiển thị thanh trạng thái khi chương trình khởi động- Screen tips: hiển thị những mẫu giới thiệu trên màn hình làm việc,bỏ chọn- Aninated text: Chọn, cho phép thể hiện hiệu ứng của Font trong văn bản.- Hozi.../Verti...: thanh cuộn, nên chọn và được đánh dấu mặc định.- Drawing: nên chọn, để tránh không nhìn thấy, in các hình vẽ.- Text boudaries: hiển thị đường viền quanh văn bản.b- General: chung về môi trường làm việc- Blue background, white text: nếu chọn sẽ là nền xanh chữ trắng.- Recently yse file list: chương trình tự động hiển thị số file làm việc gần nhất.- Measurement Units: Chọn đơn vị tính, nên chọn centimetters- Automatically create drawing canvas when inserting autoshapes: cho phép chèn hìnhảnh từ công cụ Insert-Autoshape vào khung hình được tạo sẳn: phức tạp nên bỏ chọn.c- Edit: giúp thiết lập một số thay đổi cho quá trình xử lý văn bản.- Use smart cut and paste: bỏ chọn để khi đánh văn bản không bị khoảng cách chữ- Show Paste options buttons: khi copy nhiều sẽ hiển thị khung Paste option che mấtphần soạn thảo, nên bỏ chọn.- Insert/paste pictures: cần chọn chế độ chèn hình nhanh chóng và thuận tiện.- Use CTRL+Click to follow hyperlink: Khi có 1 địa chỉ trang Web, tự động gạch chânvà đổi sang màu xanh, khi cần vào trang web thì giữ ctrl và click vào. Các máy có nốiinternet thì nên lựa chọn chế độ này (nên bỏ chọn để không cần phải nhấn đồng thớivới Ctrl)d- Spelling & Grammar: bỏ chọn- Check Spelling as you type: gạch đỏ dưới những chữ sai, bỏ chọn- Check grammar as you type: bỏ chọn, kiểm tra từ tiếng anhe- Save: thiết lập các lựa chọn ảnh hưởng đến quá trình lưu văn bản- Save AutoRecover info every: thiết lập thời gian tự động lưu văn bản: nên để 3 phút.- Security: thiết lập chế độ bảo mật cho văn bản.2. Tinh chỉnh các thông số trong option của Word (2007)Vào Office button chọn Word opptions- Popular: không cần chỉnh sửa- Display: không cần chỉnh sửa- Proofing: Bỏ chọn Check spelling as you type, check grammar with spelling- Save:+ Save files in this format: mặc định phần mở rộng là *.docx, nếu muốn lưu để mọimáy đều đọc được phải chọn Word 97-2003 document *.doc.+ Save AutoRecover .....: tùy chọn- Advanced:lưu ý các mục dưới đây thôi+ Editing options: Bỏ chọn* Use CTRL + Click to follow hyperlink* Automatically create drawing canvas.....+ Cut, copy and paste: Bỏ chọn* Use the Insert key for paste* Use smart cut and paste+ Display:* Show measurements in units of: chọn centimet3. Ghi nhớ vị trí soạn thảo lần cuối cùng trong WordĐể sử dụng tính năng này, mở file word ra, sau đó nhấn ngay tổ hộp Shift+F5 để nhảyđến vị trí soạn thảo cuối cùng.4. Bảo vệ Header and Footer+ Đặt con trỏ chuột tại dòng đầu tiên của văn bản+ Vào InsertBreakcontinuousOK+ Vào ToolProtect DocumentsFromsSectionchọn section cần bảo vệ vào mật khẩu(section 1 là phần Header and footer, section 2 là phần để soạn thảo)5. Thiết lập thông số trang đứng trang nằm (1 trang text và trang biểu bảng nằmngang)+Thiết lập thông số nằm đứng cho trang thứ nhất:File/Page setup/Tab Margins (khai báo các thông số, khổ giấy).+Thiết lập thông số cho trang thứ hai (chứa biểu bảng):*Đặt con trỏ text tại chữ cuối cùng của trang 1, chọn menu Insert/ Break.Trong hộp thoại Break đánh dấu tùy chọn NextPage/ OK*Tạo bảng biểu cho trang 2.*Chọn toàn bộ trang 2 (bôi đen)/ menu File/ Page Setup/Tab Paper Size/Landscape, ởmục Orientation/selected Tex trong mục Apply và OK.+Thiết lập thông số cho trang 3 (không chứa bảng biểu).Next Page/OK.3 *Đặt con trỏ text tại chữ cuối cùng của trang 2/Insert/Break/*Nhập văn bản vào trang 3, chọn toàn bộ trang này/File/Page setup/Portrait/OK.+Các trang tiếp theo tùy theo tình trạng mà chọn như trang 2,3.6. Với 1 tài liệu dài, muốn làm việc, chỉnh sửa liên tục khoảng giữa tài liệu, cuốnchuột lâu, có thể thực hiện các thao tác sau:+ Nhấn vào ô tận cùng góc trái của bảng dử liệu, nhắp menu Insert/Bookmark.+ Gõ tên Bookmark cần đặt không có khoảng trống.+ Nhắp menu Insert/Hyperlink/link to/nhắp chọn place is this document+ Nhắp đúp bookmark tương ứng/ OK.Tên Bookmark được hiển thị trong bảng dữ liệu đó, có gạch chân.+ Khi cần gọi bảng dữ liệu này, thì chỉ cần nhấn vào Bookmark từ menu Insert, khicần quay về vị trí trược đó, nhấn biểu tượng Back trên thanh Web.7. Giảm kích thước khoảng trắng (cố kéo lên đầy một dòng).+ Chọn đoạn văn.+ Format/Font/Character Spacing/ Condensed (trong Spacing)/gõ kích thước kho ảngtrắng trong mục By kế bên (số càng nhỏ thì độ dãn càng lớn).8. Thu hẹp hay nới rộng khoảng cách của Text bao quanh hình (chế độ Tight).+ Nhắp phải chuột lên hình ảnh/Format picture/Layout/advanced/text wrapping/gõkhoảng cách trong các mục top, ...