Microsoft Windows PowerShell và SQL Server 2005 SMO – Phần 10
Số trang: 8
Loại file: pdf
Dung lượng: 445.75 KB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Phần 10 này chúng tôi sẽ giới thiệu cách sử dụng các kịch bản PowerShell kết hợp với SMO và các tham số để tạo kịch bản SQL Server. Việc tạo các kịch bản SQL Server là một nhiệm vụ quan trọng cho quản trị viên và các chuyên gia phát triển cơ sở dữ liệu SQL Server.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Microsoft Windows PowerShell và SQL Server 2005 SMO – Phần 10Microsoft Windows PowerShell và SQL Server 2005 SMO – Phần 10Nguồn:quantrimang.com The MAKSử dụng kịch bản PowerShell để tạo kịch bản SQL Server cho cơ sở dữliệu và các bảngPhần 10 này chúng tôi sẽ giới thiệu cách sử dụng các kịch bản PowerShell kếthợp với SMO và các tham số để tạo kịch bản SQL Server. Việc tạo các kịch bảnSQL Server là một nhiệm vụ quan trọng cho quản trị viên và các chuyên gia pháttriển cơ sở dữ liệu SQL Server.Chúng ta hãy giả dụ rằng muốn có một script PowerShell để tạo kịch bản “CreateDatabase” cho một cơ sở dữ liệu hoặc kịch bản “Create object” cho tất cả cácđối tượng từ một cơ sở dữ liệu đã có. Thêm vào đó, tên máy chủ và tên cơ sởdữ liệu sẽ được thông qua như các tham số đối với kịch bản PowerShell.Chúng ta có thể thực hiện công việc này bằng cách tạo một kịch bản PowerShellnhư bên dưới.Tạo C:PSScriptSQL.ps1 như thể hiện bên dưới. Tham khảo hình 1.0param( [string] $ServerName, [string] $DatabaseName, [string] $scriptType)[reflection.assembly]::LoadWithPartialName(Microsoft.SqlServer.Smo) | out-null$MyScripter=new-object (Microsoft.SqlServer.Management.Smo.Scripter)$srv=New-Object Microsoft.SqlServer.Management.Smo.Server$ServerName$db = $srv.Databases[$DatabaseName]$MyScripter.Server=$srvif ($scriptType -eq Database){echo Database Scripts echo -----------------$MyScripter.Script($srv.databases[$DatabaseName])}if ($scriptType -eq Tables){echo Table Scripts echo -----------------$MyScripter.Script($srv.Databases[$DatabaseName].tables)} Hình 1.0Thực thi kịch bản PowerShell như bên dưới (Hình 1.1)./ScriptSQL HOMESQLEXPRESS Admin Database Hình 1.1Giải thích các tham số: ScriptSQL là kịch bản của ScriptSQL.ps1 trong thư mục c:ps • HOME là hostname • SQLEXPRESS là tên máy chủ SQL instance trên host HOME • Admin là tên cơ sở dữ liệu cư trú trong SQLEXPRESS • Database là tham số khi được thông qua sẽ tạo kịch bản “Create • database”Script này tạo kịch bản “Create Database” bên dưới (Hình 1.2)Database Scripts-----------------CREATE DATABASE [Admin] ON PRIMARY( NAME = Nadmin, FILENAME = NC:Program FilesMicrosoftSQL ServerMSSQL.1MSSQLDATAadmin.mdf , SIZE = 2240KB ,MAXSIZE = UNLIMITED, FILEGROWTH = 1024KB )LOG ON( NAME = Nadmin_log, FILENAME = NC:ProgramFilesMicrosoft SQLServerMSSQL.1MSSQLDATAadmin_log.LDF , SIZE = 768KB , MAXSIZE = 2048GB , FILEGROWTH = 10%)COLLATE SQL_Latin1_General_CP1_CI_ASEXEC dbo.sp_dbcmptlevel @dbname=NAdmin, @new_cmptlevel=90IF (1 = FULLTEXTSERVICEPROPERTY(IsFullTextInstalled))beginEXEC [Admin].[dbo].[sp_fulltext_database] @action =enableendALTER DATABASE [Admin] SET ANSI_NULL_DEFAULT OFFALTER DATABASE [Admin] SET ANSI_NULLS OFFALTER DATABASE [Admin] SET ANSI_PADDING OFFALTER DATABASE [Admin] SET ANSI_WARNINGS OFFALTER DATABASE [Admin] SET ARITHABORT OFFALTER DATABASE [Admin] SET AUTO_CLOSE ONALTER DATABASE [Admin] SET AUTO_CREATE_STATISTICS ONALTER DATABASE [Admin] SET AUTO_SHRINK OFFALTER DATABASE [Admin] SET AUTO_UPDATE_STATISTICS ONALTER DATABASE [Admin] SET CURSOR_CLOSE_ON_COMMIT OFFALTER DATABASE [Admin] SET CURSOR_DEFAULT GLOBALALTER DATABASE [Admin] SET CONCAT_NULL_YIELDS_NULL OFFALTER DATABASE [Admin] SET NUMERIC_ROUNDABORT OFFALTER DATABASE [Admin] SET QUOTED_IDENTIFIER OFFALTER DATABASE [Admin] SET RECURSIVE_TRIGGERS OFFALTER DATABASE [Admin] SET ENABLE_BROKERALTER DATABASE [Admin] SET AUTO_UPDATE_STATISTICS_ASYNC OFFALTER DATABASE [Admin] SET DATE_CORRELATION_OPTIMIZATIONOFFALTER DATABASE [Admin] SET TRUSTWORTHY OFFALTER DATABASE [Admin] SET ALLOW_SNAPSHOT_ISOLATION OFFALTER DATABASE [Admin] SET PARAMETERIZATION SIMPLEALTER DATABASE [Admin] SET READ_WRITEALTER DATABASE [Admin] SET RECOVERY FULLALTER DATABASE [Admin] SET MULTI_USERALTER DATABASE [Admin] SET PAGE_VERIFY CHECKSUMALTER DATABASE [Admin] SET DB_CHAINING OFF Hình 1.2Lúc này thực thi kịch bản PowerShell như bên dưới (Hình 1.3)./ScriptSQL HOMESQLEXPRESS VixiaTrackTables Hình 1.3Giải thích các tham số: ScriptSQL là kịch bản ScriptSQL.ps1 trong thư mục c:ps • HOME là hostname • SQLEXPRESS là tên máy chủ SQL Server instance trên host HOME • VixiaTrack là tên cơ sở dữ liệu cư trú trong SQLEXPRESS • “Tables” là tham số khi được thông gua sẽ tạo kịch bản “Create table” •Script này sẽ tạo kịch bản “Create Database” dưới đây (Hình 1.4)SET QUOTED_IDENTIFIER ONCREATE TABLE [dbo].[StockCriteriaHistory]( [StockCriteriaHistoryID] [int] ID ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Microsoft Windows PowerShell và SQL Server 2005 SMO – Phần 10Microsoft Windows PowerShell và SQL Server 2005 SMO – Phần 10Nguồn:quantrimang.com The MAKSử dụng kịch bản PowerShell để tạo kịch bản SQL Server cho cơ sở dữliệu và các bảngPhần 10 này chúng tôi sẽ giới thiệu cách sử dụng các kịch bản PowerShell kếthợp với SMO và các tham số để tạo kịch bản SQL Server. Việc tạo các kịch bảnSQL Server là một nhiệm vụ quan trọng cho quản trị viên và các chuyên gia pháttriển cơ sở dữ liệu SQL Server.Chúng ta hãy giả dụ rằng muốn có một script PowerShell để tạo kịch bản “CreateDatabase” cho một cơ sở dữ liệu hoặc kịch bản “Create object” cho tất cả cácđối tượng từ một cơ sở dữ liệu đã có. Thêm vào đó, tên máy chủ và tên cơ sởdữ liệu sẽ được thông qua như các tham số đối với kịch bản PowerShell.Chúng ta có thể thực hiện công việc này bằng cách tạo một kịch bản PowerShellnhư bên dưới.Tạo C:PSScriptSQL.ps1 như thể hiện bên dưới. Tham khảo hình 1.0param( [string] $ServerName, [string] $DatabaseName, [string] $scriptType)[reflection.assembly]::LoadWithPartialName(Microsoft.SqlServer.Smo) | out-null$MyScripter=new-object (Microsoft.SqlServer.Management.Smo.Scripter)$srv=New-Object Microsoft.SqlServer.Management.Smo.Server$ServerName$db = $srv.Databases[$DatabaseName]$MyScripter.Server=$srvif ($scriptType -eq Database){echo Database Scripts echo -----------------$MyScripter.Script($srv.databases[$DatabaseName])}if ($scriptType -eq Tables){echo Table Scripts echo -----------------$MyScripter.Script($srv.Databases[$DatabaseName].tables)} Hình 1.0Thực thi kịch bản PowerShell như bên dưới (Hình 1.1)./ScriptSQL HOMESQLEXPRESS Admin Database Hình 1.1Giải thích các tham số: ScriptSQL là kịch bản của ScriptSQL.ps1 trong thư mục c:ps • HOME là hostname • SQLEXPRESS là tên máy chủ SQL instance trên host HOME • Admin là tên cơ sở dữ liệu cư trú trong SQLEXPRESS • Database là tham số khi được thông qua sẽ tạo kịch bản “Create • database”Script này tạo kịch bản “Create Database” bên dưới (Hình 1.2)Database Scripts-----------------CREATE DATABASE [Admin] ON PRIMARY( NAME = Nadmin, FILENAME = NC:Program FilesMicrosoftSQL ServerMSSQL.1MSSQLDATAadmin.mdf , SIZE = 2240KB ,MAXSIZE = UNLIMITED, FILEGROWTH = 1024KB )LOG ON( NAME = Nadmin_log, FILENAME = NC:ProgramFilesMicrosoft SQLServerMSSQL.1MSSQLDATAadmin_log.LDF , SIZE = 768KB , MAXSIZE = 2048GB , FILEGROWTH = 10%)COLLATE SQL_Latin1_General_CP1_CI_ASEXEC dbo.sp_dbcmptlevel @dbname=NAdmin, @new_cmptlevel=90IF (1 = FULLTEXTSERVICEPROPERTY(IsFullTextInstalled))beginEXEC [Admin].[dbo].[sp_fulltext_database] @action =enableendALTER DATABASE [Admin] SET ANSI_NULL_DEFAULT OFFALTER DATABASE [Admin] SET ANSI_NULLS OFFALTER DATABASE [Admin] SET ANSI_PADDING OFFALTER DATABASE [Admin] SET ANSI_WARNINGS OFFALTER DATABASE [Admin] SET ARITHABORT OFFALTER DATABASE [Admin] SET AUTO_CLOSE ONALTER DATABASE [Admin] SET AUTO_CREATE_STATISTICS ONALTER DATABASE [Admin] SET AUTO_SHRINK OFFALTER DATABASE [Admin] SET AUTO_UPDATE_STATISTICS ONALTER DATABASE [Admin] SET CURSOR_CLOSE_ON_COMMIT OFFALTER DATABASE [Admin] SET CURSOR_DEFAULT GLOBALALTER DATABASE [Admin] SET CONCAT_NULL_YIELDS_NULL OFFALTER DATABASE [Admin] SET NUMERIC_ROUNDABORT OFFALTER DATABASE [Admin] SET QUOTED_IDENTIFIER OFFALTER DATABASE [Admin] SET RECURSIVE_TRIGGERS OFFALTER DATABASE [Admin] SET ENABLE_BROKERALTER DATABASE [Admin] SET AUTO_UPDATE_STATISTICS_ASYNC OFFALTER DATABASE [Admin] SET DATE_CORRELATION_OPTIMIZATIONOFFALTER DATABASE [Admin] SET TRUSTWORTHY OFFALTER DATABASE [Admin] SET ALLOW_SNAPSHOT_ISOLATION OFFALTER DATABASE [Admin] SET PARAMETERIZATION SIMPLEALTER DATABASE [Admin] SET READ_WRITEALTER DATABASE [Admin] SET RECOVERY FULLALTER DATABASE [Admin] SET MULTI_USERALTER DATABASE [Admin] SET PAGE_VERIFY CHECKSUMALTER DATABASE [Admin] SET DB_CHAINING OFF Hình 1.2Lúc này thực thi kịch bản PowerShell như bên dưới (Hình 1.3)./ScriptSQL HOMESQLEXPRESS VixiaTrackTables Hình 1.3Giải thích các tham số: ScriptSQL là kịch bản ScriptSQL.ps1 trong thư mục c:ps • HOME là hostname • SQLEXPRESS là tên máy chủ SQL Server instance trên host HOME • VixiaTrack là tên cơ sở dữ liệu cư trú trong SQLEXPRESS • “Tables” là tham số khi được thông gua sẽ tạo kịch bản “Create table” •Script này sẽ tạo kịch bản “Create Database” dưới đây (Hình 1.4)SET QUOTED_IDENTIFIER ONCREATE TABLE [dbo].[StockCriteriaHistory]( [StockCriteriaHistoryID] [int] ID ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Cơ sở dữ liệu An ninh – Bảo mật Công nghệ thông tin Quản trị mạng Thủ thuật máy tínhGợi ý tài liệu liên quan:
-
52 trang 429 1 0
-
62 trang 401 3 0
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 2 môn Cơ sở dữ liệu năm 2019-2020 có đáp án - Trường ĐH Đồng Tháp
5 trang 377 6 0 -
24 trang 351 1 0
-
Top 10 mẹo 'đơn giản nhưng hữu ích' trong nhiếp ảnh
11 trang 310 0 0 -
Làm việc với Read Only Domain Controllers
20 trang 298 0 0 -
74 trang 294 0 0
-
Giáo trình Cơ sở dữ liệu: Phần 2 - TS. Nguyễn Hoàng Sơn
158 trang 291 0 0 -
13 trang 290 0 0
-
96 trang 289 0 0