Danh mục

Microsoft Windows PowerShell và SQL Server 2005 SMO – Phần 9

Số trang: 11      Loại file: pdf      Dung lượng: 484.19 KB      Lượt xem: 11      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Trong phần 9 của loạt bài này, chúng tôi sẽ giới thiệu cho các bạn cách sử dụng PowerShell kết hợp với SMO để tạo kịch bản SQL Server. Tạo kịch bản SQL Server là một nhiệm vụ quan trọng cho quản trị viên và các chuyên gia phát triển cơ sở dữ liệu SQL Server.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Microsoft Windows PowerShell và SQL Server 2005 SMO – Phần 9Microsoft Windows PowerShell và SQL Server 2005 SMO – Phần 9Nguồn:quantrimang.com The MAKSử dụng PowerShell và SMO để tạo kịch bản SQL ServerPhần 1 và phần 2 của loạt bài này chúng tôi đã giới thiệu về cài đặt PowerShellvà SMO, WMI cmdlets đơn giản. Trong phần 3 chúng tôi đã giới thiệu về cáchlập kịch bản cho PowerShell và kết nối SQL Server.Phần 4 đã giới thiệu cách sử dụng kịch bản PowerShell để lặp trong nội dung filevà kết nối các máy chủ khác nhau. Phần 5 là giới thiệu về cách tạo cơ sở dữ liệuSQL Server bằng PowerShell và SMO. Phần 6 nghiên cứu vấn đề backup mộtcơ sở dữ liệu SQL Server bằng PowerShell và SMO, phần 7 là cách tạo mộtdanh sách các đối tượng trong một cơ sở dữ liệu và phần 8 là cách liệt kê tất cảcác thuộc tính của các đối tượng trong cơ sở dữ liệu bằng PowerShell và SMO.Trong phần 9 của loạt bài này, chúng tôi sẽ giới thiệu cho các bạn cách sử dụngPowerShell kết hợp với SMO để tạo kịch bản SQL Server. Tạo kịch bản SQLServer là một nhiệm vụ quan trọng cho quản trị viên và các chuyên gia phát triểncơ sở dữ liệu SQL Server.Phương pháp 1Hãy giả dụ rằng chúng ta muốn tạo một kịch bản “Create Database” cho cơ sởdữ liệu AdventureWorks từ máy chủ “HOMESQLEXPRESS”. Thực thi cmdletsdưới đây (xem hình 1.1)[reflection.assembly]::LoadWithPartialName(Microsoft.SqlServer.Smo) | out-null$MyScripter=new-object(Microsoft.SqlServer.Management.Smo.Scripter)$srv=New-Object Microsoft.SqlServer.Management.Smo.ServerHOMESQLEXPRESS$MyScripter.Server=$srv$MyScripter.Script($srv.databases[AdventureWorks]) Hình 1.1Lệnh này sẽ tạo một kịch bản “Create Database” cho cơ sở dữ liệuAdventureWorks như thể hiện bên dưới (xem hình 1.2)CREATE DATABASE [AdventureWorks] ON PRIMARY( NAME = NAdventureWorks_Data, FILENAME = NC:Program FilesMicrosoft SQL ServerMSSQL.1 MSSQLDataAdventureWorks_Data.mdf , SIZE = 180992KB , MAXSIZE = UNLIMITED, FILEGROWTH =16384KB ) LOG ON( NAME = NAdventureWorks_Log, FILENAME = NC:Program FilesMicrosoft SQL ServerMSSQL.1 MSSQLDATAAdventureWorks_Log.ldf , SIZE = 2048KB , MAXSIZE = 2048GB , FILEGROWTH = 16384KB ) COLLATE Latin1_General_CI_ASEXEC dbo.sp_dbcmptlevel @dbname=NAdventureWorks,@new_cmptlevel=90IF (1 = FULLTEXTSERVICEPROPERTY(IsFullTextInstalled))beginEXEC [AdventureWorks].[dbo].[sp_fulltext_database] @action= enableendALTER DATABASE [AdventureWorks] SET ANSI_NULL_DEFAULT OFFALTER DATABASE [AdventureWorks] SET ANSI_NULLS ONALTER DATABASE [AdventureWorks] SET ANSI_PADDING ONALTER DATABASE [AdventureWorks] SET ANSI_WARNINGS ONALTER DATABASE [AdventureWorks] SET ARITHABORT ONALTER DATABASE [AdventureWorks] SET AUTO_CLOSE ONALTER DATABASE [AdventureWorks] SET AUTO_CREATE_STATISTICSONALTER DATABASE [AdventureWorks] SET AUTO_SHRINK OFFALTER DATABASE [AdventureWorks] SET AUTO_UPDATE_STATISTICSONALTER DATABASE [AdventureWorks] SET CURSOR_CLOSE_ON_COMMITOFFALTER DATABASE [AdventureWorks] SET CURSOR_DEFAULT GLOBALALTER DATABASE [AdventureWorks] SET CONCAT_NULL_YIELDS_NULLONALTER DATABASE [AdventureWorks] SET NUMERIC_ROUNDABORT OFFALTER DATABASE [AdventureWorks] SET QUOTED_IDENTIFIER ONALTER DATABASE [AdventureWorks] SET RECURSIVE_TRIGGERS OFFALTER DATABASE [AdventureWorks] SET DISABLE_BROKERALTER DATABASE [AdventureWorks] SETAUTO_UPDATE_STATISTICS_ASYNC OFFALTER DATABASE [AdventureWorks] SETDATE_CORRELATION_OPTIMIZATION OFFALTER DATABASE [AdventureWorks] SET TRUSTWORTHY OFFALTER DATABASE [AdventureWorks] SETALLOW_SNAPSHOT_ISOLATION OFFALTER DATABASE [AdventureWorks] SET PARAMETERIZATION SIMPLEALTER DATABASE [AdventureWorks] SET READ_WRITEALTER DATABASE [AdventureWorks] SET RECOVERY SIMPLEALTER DATABASE [AdventureWorks] SET MULTI_USERALTER DATABASE [AdventureWorks] SET PAGE_VERIFY CHECKSUMALTER DATABASE [AdventureWorks] SET DB_CHAINING OFF Hình 1.2Phương pháp 2Chúng ta hãy giả dụ rằng muốn tạo một kịch bản cho tất cả các bảng trong cơ sởdữ liệu AdventureWorks từ máy chủ “HOMESQLEXPRESS”. Thực thi cmdletsdưới đây (tham khảo hình 1.3)[reflection.assembly]::LoadWithPartialName(Microsoft.SqlServer.Smo) | out-null$MyScripter=new-object(Microsoft.SqlServer.Management.Smo.Scripter)$srv=New-Object Microsoft.SqlServer.Management.Smo.ServerHOMESQLEXPRESS$MyScripter.Server=$srv$MyScripter.Script($srv.Databases[adventureworks].tables) Hình 1.3Lệnh này tạo kịch bản CREATE TABLE cho các bảng trong cơ sở dữ liệuAdventureWorks từ máy chủ “HOMESQLEXPRESS”. Thực thi cmdlets dưới đây(tham khảo hình 1.4)..........CREATE TABLE [Sales].[SpecialOffer]( [SpecialOffe ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: