Miền ứng dụng ,cơ chế phản chiếu và siêu dữ liệu phần cuối
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 162.00 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Lớp System.Activator cung cấp hai phương thức tĩnh CreateInstance và CreateInstanceFrom dùng để tạo các đối tượng dựa trên đối tượng Type hay chuỗi chứa tên kiểu. Xem tài liệu .NET Framework SDK để biết thêm chi tiết.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Miền ứng dụng ,cơ chế phản chiếu và siêu dữ liệu phần cuối Lớp System.Activator cung cấp hai phương thức tĩnh CreateInstance và CreateInstanceFrom dùng để tạo các đối tượng dựa trên đối tượng Type hay chuỗi chứa tên kiểu. Xem tài liệu .NET Framework SDK để biết thêm chi tiết. 1.1 Tạo một đặc tính tùy biến Bạn cần tạo ra một đặc tính theo ý bạn. Tạo một lớp dẫn xuất từ lớp cơ sở trừu tượng System.Attribute. Hiện thực các phương thức khởi dựng, các trường, và các thuộc tính để cho phép người dùng cấu hình đặc tính. Sử dụng System.AttributeUsageAttribute để định nghĩa: • Những phần tử chương trình nào là đích của đặc tính • Bạn có thể áp dụng nhiều thể hiện của đặc tính cho một phần tử chương trình hay không • Đặc tính có được thừa kế bởi các kiểu dẫn xuất hay khôngĐặc tính cung cấp một cơ chế tổng quát cho việc kết hợp thông tin khai báo (siêu dữ liệu)với các phần tử chương trình. Siêu dữ liệu này nằm trong assembly đã được biên dịch,cho phép các chương trình thu lấy nó thông qua cơ chế phản chiếu lúc thực thi (xem mục3.14.) Các chương trình khác, đặc biệt là CLR, sử dụng thông tin này để xác định cáchthức tương tác và quản lý các phần tử chương trình.Để tạo một đặc tính tùy biến thì hãy dẫn xuất một lớp từ lớp cơ sở trừu tượngSystem.Attribute. Các lớp đặc tính tùy biến phải là public và có tên kết thúc bằng“Attribute”. Một đặc tính tùy biến phải có ít nhất một phương thức khởi dựng công khai.Các đối số của phương thức khởi dựng sẽ trở thành các đối số vị trí (positionalparameter) của đặc tính. Như với bất kỳ lớp nào khác, bạn có thể khai báo nhiều phươngthức khởi dựng, cho phép người dùng tùy chọn sử dụng các tập khác nhau của các đối sốvị trí khi áp dụng đặc tính. Bất kỳ thuộc tính và trường đọc/ghi công khai nào do đặc tínhkhai báo đều trở thành đối số được nêu tên (named parameter).Để điều khiển cách thức người dùng áp dụng đặc tính, hãy áp dụng đặc tínhAttributeUsageAttribute cho đặc tính tùy biến của bạn. Đặc tính AttributeUsageAttributehỗ trợ một đối số vị trí và hai đối số được nêu tên, được mô tả trong bảng 3.3. Các giá trịmặc định chỉ định giá trị sẽ được áp dụng cho đặc tính tùy biến của bạn nếu bạn không ápdụng AttributeUsageAttribute hoặc không chỉ định giá trị cho một thông số.Bảng 3.3 Các thành viên thuộc kiểu liệt kê AttributeUsage Thông số Kiểu Mô tả Mặc định Một thành viên thuộc kiểu liệt kê System.AttributeTargets, chỉ ValidOn vị trí AttributeTargets.All định phần tử chương trình mà đặc tính sẽ có hiệu lực trên đó. Đặc tính có thể được chỉ được AllowMultiple định nhiều lần cho một phần false nêu tên tử hay không. Đặc tính có được thừa kế được bởi các lớp dẫn xuất hay các Inherited true nêu tên thành viên được chép đè hay không.Ví dụ dưới đây trình bày cách tạo một đặc tính tùy biến có tên là AuthorAttribute, chophép bạn xác định tên và công ty của người tạo ra lớp hay assembly. AuthorAttributekhai báo một phương thức khởi dựng công khai, nhận một chuỗi chứa tên tác giả. Điềunày yêu cầu người sử dụng AuthorAttribute phải luôn cung cấp một đối số vị trí chứa têntác giả. Company là thuộc tính công khai (có thể dùng làm đối số được nêu tên), Name làthuộc tính chỉ-đọc (không thể dùng làm đối số được nêu tên).using System;[AttributeUsage(AttributeTargets.Class | AttributeTargets.Assembly, AllowMultiple = true, Inherited = false)]public class AuthorAttribute : System.Attribute { private string company; // Công ty của tác giả private string name; // Tên tác giả // Khai báo phương thức khởi dựng công khai. public AuthorAttribute(string name) { this.name = name; company = ; } // Khai báo thuộc tính Company có quyền set/get. public string Company { get { return company; } set { company = value; } } // Khai báo thuộc tính Name chỉ-đọc. public string Name{ get { return name;} }}Dưới đây là cách sử dụng AuthorAttribute:// Khai báo Square Nguyen là tác giả của assembly.[assembly:Author(Square Nguyen, Company = Goldsoft Ltd.)]// Khai báo Square Nguyen là tác giả của lớp.[Author(Square Nguyen, Company = Goldsoft Ltd.)]public class SomeClass { §}// Khai báo Stephen Chow là tác giả của lớp.[Author(Stephen Chow)]public class SomeOtherClass { ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Miền ứng dụng ,cơ chế phản chiếu và siêu dữ liệu phần cuối Lớp System.Activator cung cấp hai phương thức tĩnh CreateInstance và CreateInstanceFrom dùng để tạo các đối tượng dựa trên đối tượng Type hay chuỗi chứa tên kiểu. Xem tài liệu .NET Framework SDK để biết thêm chi tiết. 1.1 Tạo một đặc tính tùy biến Bạn cần tạo ra một đặc tính theo ý bạn. Tạo một lớp dẫn xuất từ lớp cơ sở trừu tượng System.Attribute. Hiện thực các phương thức khởi dựng, các trường, và các thuộc tính để cho phép người dùng cấu hình đặc tính. Sử dụng System.AttributeUsageAttribute để định nghĩa: • Những phần tử chương trình nào là đích của đặc tính • Bạn có thể áp dụng nhiều thể hiện của đặc tính cho một phần tử chương trình hay không • Đặc tính có được thừa kế bởi các kiểu dẫn xuất hay khôngĐặc tính cung cấp một cơ chế tổng quát cho việc kết hợp thông tin khai báo (siêu dữ liệu)với các phần tử chương trình. Siêu dữ liệu này nằm trong assembly đã được biên dịch,cho phép các chương trình thu lấy nó thông qua cơ chế phản chiếu lúc thực thi (xem mục3.14.) Các chương trình khác, đặc biệt là CLR, sử dụng thông tin này để xác định cáchthức tương tác và quản lý các phần tử chương trình.Để tạo một đặc tính tùy biến thì hãy dẫn xuất một lớp từ lớp cơ sở trừu tượngSystem.Attribute. Các lớp đặc tính tùy biến phải là public và có tên kết thúc bằng“Attribute”. Một đặc tính tùy biến phải có ít nhất một phương thức khởi dựng công khai.Các đối số của phương thức khởi dựng sẽ trở thành các đối số vị trí (positionalparameter) của đặc tính. Như với bất kỳ lớp nào khác, bạn có thể khai báo nhiều phươngthức khởi dựng, cho phép người dùng tùy chọn sử dụng các tập khác nhau của các đối sốvị trí khi áp dụng đặc tính. Bất kỳ thuộc tính và trường đọc/ghi công khai nào do đặc tínhkhai báo đều trở thành đối số được nêu tên (named parameter).Để điều khiển cách thức người dùng áp dụng đặc tính, hãy áp dụng đặc tínhAttributeUsageAttribute cho đặc tính tùy biến của bạn. Đặc tính AttributeUsageAttributehỗ trợ một đối số vị trí và hai đối số được nêu tên, được mô tả trong bảng 3.3. Các giá trịmặc định chỉ định giá trị sẽ được áp dụng cho đặc tính tùy biến của bạn nếu bạn không ápdụng AttributeUsageAttribute hoặc không chỉ định giá trị cho một thông số.Bảng 3.3 Các thành viên thuộc kiểu liệt kê AttributeUsage Thông số Kiểu Mô tả Mặc định Một thành viên thuộc kiểu liệt kê System.AttributeTargets, chỉ ValidOn vị trí AttributeTargets.All định phần tử chương trình mà đặc tính sẽ có hiệu lực trên đó. Đặc tính có thể được chỉ được AllowMultiple định nhiều lần cho một phần false nêu tên tử hay không. Đặc tính có được thừa kế được bởi các lớp dẫn xuất hay các Inherited true nêu tên thành viên được chép đè hay không.Ví dụ dưới đây trình bày cách tạo một đặc tính tùy biến có tên là AuthorAttribute, chophép bạn xác định tên và công ty của người tạo ra lớp hay assembly. AuthorAttributekhai báo một phương thức khởi dựng công khai, nhận một chuỗi chứa tên tác giả. Điềunày yêu cầu người sử dụng AuthorAttribute phải luôn cung cấp một đối số vị trí chứa têntác giả. Company là thuộc tính công khai (có thể dùng làm đối số được nêu tên), Name làthuộc tính chỉ-đọc (không thể dùng làm đối số được nêu tên).using System;[AttributeUsage(AttributeTargets.Class | AttributeTargets.Assembly, AllowMultiple = true, Inherited = false)]public class AuthorAttribute : System.Attribute { private string company; // Công ty của tác giả private string name; // Tên tác giả // Khai báo phương thức khởi dựng công khai. public AuthorAttribute(string name) { this.name = name; company = ; } // Khai báo thuộc tính Company có quyền set/get. public string Company { get { return company; } set { company = value; } } // Khai báo thuộc tính Name chỉ-đọc. public string Name{ get { return name;} }}Dưới đây là cách sử dụng AuthorAttribute:// Khai báo Square Nguyen là tác giả của assembly.[assembly:Author(Square Nguyen, Company = Goldsoft Ltd.)]// Khai báo Square Nguyen là tác giả của lớp.[Author(Square Nguyen, Company = Goldsoft Ltd.)]public class SomeClass { §}// Khai báo Stephen Chow là tác giả của lớp.[Author(Stephen Chow)]public class SomeOtherClass { ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
công nghệ thông tin kĩ thuật lập trình ngôn ngữ lập trình ngôn ngữ C# C# Miền ứng dụng cơ chế phản chiếu và siêu dữ liệu phần cuốiGợi ý tài liệu liên quan:
-
52 trang 429 1 0
-
Top 10 mẹo 'đơn giản nhưng hữu ích' trong nhiếp ảnh
11 trang 312 0 0 -
74 trang 294 0 0
-
96 trang 291 0 0
-
Báo cáo thực tập thực tế: Nghiên cứu và xây dựng website bằng Wordpress
24 trang 288 0 0 -
Đồ án tốt nghiệp: Xây dựng ứng dụng di động android quản lý khách hàng cắt tóc
81 trang 278 0 0 -
EBay - Internet và câu chuyện thần kỳ: Phần 1
143 trang 274 0 0 -
Giáo trình Lập trình hướng đối tượng: Phần 2
154 trang 271 0 0 -
Tài liệu dạy học môn Tin học trong chương trình đào tạo trình độ cao đẳng
348 trang 269 1 0 -
Bài thuyết trình Ngôn ngữ lập trình: Hệ điều hành Window Mobile
30 trang 263 0 0