KYOWA HAKKO KOGYOc/o MITSUI Bột pha tiêm 2 mg : hộp 10 lọ - Bảng A. Bột pha tiêm 10 mg : hộp 1 lọ - Bảng A.THÀNH PHẦNcho 1 lọMitomycin C J.P.2 mgcho 1 lọMitomycin C J.P.10 mgDƯỢC LỰCMô tả : - Đặc tính chung :Cảm pH quan ASTT nồng độ/dd muốiống 2 mg xanhtím 7,05,5#10,96% (pha trong 5 ml nước cất)ống 10 mg xanhtím 7,05,5#10,96% (pha trong 25 ml nước cất)- Tên thông thường : Mitomycin C.- Tên hóa học : Azirizino[2, 3 : 3, 4]pyrrolo[1, 2-a]indole-4, 7-dione-6amino-1, 1a, 2, 8, 8a, 8b-hexahydro-8(hydroxymethyl)8a-methoxy-5-methylcarbamate.- Công thức phân tử...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
MITOMYCIN-C KYOWA (Kỳ 1) MITOMYCIN-C KYOWA (Kỳ 1)KYOWA HAKKO KOGYOc/o MITSUIBột pha tiêm 2 mg : hộp 10 lọ - Bảng A.Bột pha tiêm 10 mg : hộp 1 lọ - Bảng A.THÀNH PHẦN cho 1 lọ Mitomycin C J.P. 2 mg cho 1 lọ Mitomycin C J.P. 10 mg DƯỢC LỰC Mô tả : - Đặc tính chung : Cảm pH ASTT nồng độ/dd muối quan ống tím 5,5- 0,96% (pha trong 5 ml #12 mg xanh 7,0 nước cất) ống tím 5,5- 0,96% (pha trong 25 ml #110 mg xanh 7,0 nước cất) - Tên thông thường : Mitomycin C. - Tên hóa học : Azirizino[2, 3 : 3, 4]pyrrolo[1, 2-a]indole-4, 7-dione-6-amino-1, 1a, 2, 8, 8a, 8b-hexahydro-8(hydroxymethyl)8a-methoxy-5-methyl-carbamate. - Công thức phân tử : C15H18N4O5 = 334,33 - Mô tả : bột kết tinh hay tinh thể kết tinh màu xanh tím. Tan nhẹ trongnước, methanol và aceton ; rất tan trong ethyl acetat hay chloroform ; không tantrong tetrachlorua carbon. - Độ bền vững : dạng kết tinh bền vững ở nhiệt độ thường. Trong dungdịch, bền vững ở pH 8, độ bền vững sẽ giảm khi pH giảm xuống 7. Tính chất dược lực : Nhóm Mitomycin bao gồm một số các chất chống tân sản được tìm thấytrong dịch nuôi cấy Streptomyces caespitosus bởi Hata và cộng sự tại Viện nghiêncứu Kitasato năm 1955. Trong số những kháng sinh này, Mitomycin C có tác dụng tốt nhất và đượcchiết tách, tinh khiết hóa vào năm 1956. Mitomycin C Kyowa là chế phẩm tiêm chứa Mitomycin C có hoạt phổ rộngkháng ung thư và tác động chống khối u. Chất này đã được xác định có tác dụnglên các dạng ung thư đường ruột, ung thư phổi, ung thư vú, ung thư tử cung, ungthư đầu và cổ, ung thư bàng quang và bệnh bạch cầu mạn tính. Dược lý : - Tác động chống khối u : Mitomycin thể hiện phổ kháng khối u rộng và có hoạt tính hữu hiệu trênnhững tế bào u được nuôi cấy : carcinôm Ehrlich, sarcôm 180, bệnh bạch cầuP388, sarcôm Yoshida. - Cơ chế tác động : Mitomycin kết hợp với DNA của tế bào ung thư và ức chế sự nhân đôi củaDNA qua sự liên kết chéo của xoắn đôi DNA này nhờ đó ngăn chặn được khối u.Bằng chứng cho thấy rằng những tế bào ở giai đoạn sau của quá trình tiền sinhtổng hợp (G) và nửa giai đoạn đầu của quá trình sinh tổng hợp thì rất nhạy cảmvới thuốc. DƯỢC ĐỘNG HỌC Một phần của liều tiêm vào được đào thải qua nước tiểu (khoảng 4,3-4,8%trong vòng 4 giờ sau khi tiêm) : từ 30 đến 120 phút sau khi tiêm tĩnh mạch, ngườita phát hiện thấy lượng thuốc được đào thải qua nước tiểu là nhiều nhất và giảmdần sau đó. Phần còn lại của liều tiêm vào được phân phối rộng rãi đến các mô để gâytác động : trong 15 đến 30 phút ở các mô lành và nhanh hơn ở các mô ung bướu. Nồng độ của thuốc trong máu giảm tương đối nhanh. Mitomycin đượcchuyển hóa ở gan. Tuy nhiên, sau 24 giờ, người ta vẫn còn tìm thấy trong nước tiểu khoảng10% liều tiêm vào.