Mỡ máu tăng cao (Kỳ 2)
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 169.80 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Phương pháp điều trị . 2.2.1. Đàm thấp nội trở: - Hình thể béo phệ, hay ăn các chất bổ, ngọt, béo; đầu nặng căng chướng; bụng ngực bĩ tức, buồn nôn hoặc nôn khan, miệng khô không khát, tứ chi gầy gò, chi thể nặng nề ma mộc (tê mỏi), bụng chướng, rêu lưỡi nhuận nhờn; mạch huyền hoạt. - Pháp điều trị: kiện tỳ hóa đàm trừ thấp. Thường dùng “nhị trần thang” gia vị. - Châm cứu: nội quan, phong long, trung quản, giải khê. 2.2.2. Đàm nhiệt phủ thực. Hình thể tráng thực, đại tiện...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Mỡ máu tăng cao (Kỳ 2) Mỡ máu tăng cao (Kỳ 2) 2.2. Phương pháp điều trị . 2.2.1. Đàm thấp nội trở: - Hình thể béo phệ, hay ăn các chất bổ, ngọt, béo; đầu nặng căng chướng;bụng ngực bĩ tức, buồn nôn hoặc nôn khan, miệng khô không khát, tứ chi gầy gò,chi thể nặng nề ma mộc (tê mỏi), bụng chướng, rêu lưỡi nhuận nhờn; mạch huyềnhoạt. - Pháp điều trị: kiện tỳ hóa đàm trừ thấp. Thường dùng “nhị trần thang” gia vị. - Châm cứu: nội quan, phong long, trung quản, giải khê. 2.2.2. Đàm nhiệt phủ thực. Hình thể tráng thực, đại tiện bí kết, ngực tâm phúc chướng, đầu căngchướng, thường cảm thấy đau giật, tính tình cáu gắt, miệng đắng tâm phiền, mặthồng, mắt đỏ, rêu lưỡi vàng nhờn, chất lưỡi hồng, mạch huyền hoạt có lực. - Phương pháp điều trị: thanh nhiệt, hóa đàm , thông phủ. - Thuốc: hợp phương “tiểu hãm hung thang” và “tăng dịch thừa khí thang”gia vị. - Châm cứu: Phế du, xích trạch, phong long, đại trường du, hợp cốc, khúctrì. 2.2.3.Tỳ thận dương hư: Lưng gối mỏi mệt, chi lạnh sợ hàn, tinh thần bất thư, mặt phù chinặng, tứ chi thiểu lực, đại tiện lỏng nát, đái đêm nhiều, lưỡi bệu nhợt, rìa lưỡi cóhằn răng, rêu lưỡi trắng dày, mạch trầm trì. - Thuốc: Ôn tỳ bổ thận. Thường dùng “phụ tử lý trung thang” gia giảm. - Châm: tỳ du, trung quản, chương môn, thần khuyết, túc tam lý, mệnhmôn, quan nguyên. 2.2.4. Can thận âm hư: Lưng gối đau mỏi, ngũ tâm phiền nhiệt, hình gầy, hay mệt, đầu choáng taiù, tư hãn, miệng khô, họng ráo, lưỡi đỏ, ít rêu, mạch tế sác. - Thuốc: tư dưỡng can thận. - Phương thuốc: “kỷ cúc địa hoàng hoàn” gia vị. - Châm cứu: can du, thận du, huyền chung, dương lăng tuyền. 2.2.5. Đàm ứ giao trở: Tâm hung trung đông thống hữu hình thể béo, chi thể trầm nặng, tê mỏi;chất lưỡi tía xám hoặc có điểm ứ, ban ứ, rêu nhờn; mạch huyền hoạt hoặc mạchsáp. - Pháp điều trị: kiện tỳ hóa đàm - hoạt huyết khư ứ. - Thuốc: “qua lâu giới bạch bán hạ thang” hợp phương “đào hồng tứ vậtthang” gia vị. - Châm cứu: trung quản, phong long, huyết hải, hành gian. 2.2.6. Can uất tỳ hư: Đau 2 mạng sườn, đau không cố định, mệt mỏi, ăn kém, tinh thần bất định,đại tiện lỏng nát, kinh nguyệt không đều, quanh vú chướng đau, rêu lưỡi mỏngnhờn, mạch huyền. - Điều trị: sơ can giải uất- kiện tỳ dưỡng huyết. - Thuốc: “tiêu giao tán” gia vị. - Châm cứu: can du, tỳ du, chương môn, trung quản, thiên khu, túc tam lý. 3. Tư liệu tham khảo: Điều trị mỡ máu tăng có rất nhiều phương pháp: thuốc phụ phương,đơn phương và thực trị học, khí công. 3.1. Trung dược phụ phương: + Hạ mỡ hợp tễ: Hà diệp 24g Tang ký sinh 15g Hà thủ ô 12g Uất kim 15g Sơn tra 24g Thảo quyết minh 15g. Chế thành cao lỏng, chia 2 lần trong ngày, mỗi lần 25ml. Thuốc cótác dụng hạ thấp TC, bLP nhưng tác dụng không ổn định. + Giáng chỉ thang: Hà thủ ô 15g Thảo quyết minh 30g Câu kỷ tử 10g Sắc nước, chia 2 lần uống trong một ngày, liệu trình 2 tháng, có tácdụng nhưng hạ TC tốt nhất, hạ TG không rõ ràng. + Sơn tra mao đông thanh sắc tễ: Mao đông thanh 60g Sơn tra 6g Uống trong 24h, tác dụng hạ TC rõ. + Mạch an xung: Sơn tra 15g Mạch nha 15g Mẫu đại 20g + Bạch kim hoàn: Bạch phàn, uất kim số lượng như nhau. Sau khi bào chế tán bột mịn;mỗi lần uống 6g, ngày 3 lần, 20 ngày là một liệu trình; nhưng người có bệnh dạdày- hành tá tràng không được dùng. + Nhân trần hợp tễ: Nhân trần: 15g Cát căn: 15g Trạch tả : 15g. Chế tễ hoặc sắc mỗi ngày một thang, uống trong 2 tháng là 1 liệu trình.Thuốc có hiệu quả với TC, TG và bLP. + Tam thất phụ phương: Tam thất 3g Thảo quyết minh 15g Sơn tra 24g Trạch tả 18g. Hổ trượng 15g Ngày uống 1 thang, liệu trình 1 tháng có hiệu qủa với TC, TG. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Mỡ máu tăng cao (Kỳ 2) Mỡ máu tăng cao (Kỳ 2) 2.2. Phương pháp điều trị . 2.2.1. Đàm thấp nội trở: - Hình thể béo phệ, hay ăn các chất bổ, ngọt, béo; đầu nặng căng chướng;bụng ngực bĩ tức, buồn nôn hoặc nôn khan, miệng khô không khát, tứ chi gầy gò,chi thể nặng nề ma mộc (tê mỏi), bụng chướng, rêu lưỡi nhuận nhờn; mạch huyềnhoạt. - Pháp điều trị: kiện tỳ hóa đàm trừ thấp. Thường dùng “nhị trần thang” gia vị. - Châm cứu: nội quan, phong long, trung quản, giải khê. 2.2.2. Đàm nhiệt phủ thực. Hình thể tráng thực, đại tiện bí kết, ngực tâm phúc chướng, đầu căngchướng, thường cảm thấy đau giật, tính tình cáu gắt, miệng đắng tâm phiền, mặthồng, mắt đỏ, rêu lưỡi vàng nhờn, chất lưỡi hồng, mạch huyền hoạt có lực. - Phương pháp điều trị: thanh nhiệt, hóa đàm , thông phủ. - Thuốc: hợp phương “tiểu hãm hung thang” và “tăng dịch thừa khí thang”gia vị. - Châm cứu: Phế du, xích trạch, phong long, đại trường du, hợp cốc, khúctrì. 2.2.3.Tỳ thận dương hư: Lưng gối mỏi mệt, chi lạnh sợ hàn, tinh thần bất thư, mặt phù chinặng, tứ chi thiểu lực, đại tiện lỏng nát, đái đêm nhiều, lưỡi bệu nhợt, rìa lưỡi cóhằn răng, rêu lưỡi trắng dày, mạch trầm trì. - Thuốc: Ôn tỳ bổ thận. Thường dùng “phụ tử lý trung thang” gia giảm. - Châm: tỳ du, trung quản, chương môn, thần khuyết, túc tam lý, mệnhmôn, quan nguyên. 2.2.4. Can thận âm hư: Lưng gối đau mỏi, ngũ tâm phiền nhiệt, hình gầy, hay mệt, đầu choáng taiù, tư hãn, miệng khô, họng ráo, lưỡi đỏ, ít rêu, mạch tế sác. - Thuốc: tư dưỡng can thận. - Phương thuốc: “kỷ cúc địa hoàng hoàn” gia vị. - Châm cứu: can du, thận du, huyền chung, dương lăng tuyền. 2.2.5. Đàm ứ giao trở: Tâm hung trung đông thống hữu hình thể béo, chi thể trầm nặng, tê mỏi;chất lưỡi tía xám hoặc có điểm ứ, ban ứ, rêu nhờn; mạch huyền hoạt hoặc mạchsáp. - Pháp điều trị: kiện tỳ hóa đàm - hoạt huyết khư ứ. - Thuốc: “qua lâu giới bạch bán hạ thang” hợp phương “đào hồng tứ vậtthang” gia vị. - Châm cứu: trung quản, phong long, huyết hải, hành gian. 2.2.6. Can uất tỳ hư: Đau 2 mạng sườn, đau không cố định, mệt mỏi, ăn kém, tinh thần bất định,đại tiện lỏng nát, kinh nguyệt không đều, quanh vú chướng đau, rêu lưỡi mỏngnhờn, mạch huyền. - Điều trị: sơ can giải uất- kiện tỳ dưỡng huyết. - Thuốc: “tiêu giao tán” gia vị. - Châm cứu: can du, tỳ du, chương môn, trung quản, thiên khu, túc tam lý. 3. Tư liệu tham khảo: Điều trị mỡ máu tăng có rất nhiều phương pháp: thuốc phụ phương,đơn phương và thực trị học, khí công. 3.1. Trung dược phụ phương: + Hạ mỡ hợp tễ: Hà diệp 24g Tang ký sinh 15g Hà thủ ô 12g Uất kim 15g Sơn tra 24g Thảo quyết minh 15g. Chế thành cao lỏng, chia 2 lần trong ngày, mỗi lần 25ml. Thuốc cótác dụng hạ thấp TC, bLP nhưng tác dụng không ổn định. + Giáng chỉ thang: Hà thủ ô 15g Thảo quyết minh 30g Câu kỷ tử 10g Sắc nước, chia 2 lần uống trong một ngày, liệu trình 2 tháng, có tácdụng nhưng hạ TC tốt nhất, hạ TG không rõ ràng. + Sơn tra mao đông thanh sắc tễ: Mao đông thanh 60g Sơn tra 6g Uống trong 24h, tác dụng hạ TC rõ. + Mạch an xung: Sơn tra 15g Mạch nha 15g Mẫu đại 20g + Bạch kim hoàn: Bạch phàn, uất kim số lượng như nhau. Sau khi bào chế tán bột mịn;mỗi lần uống 6g, ngày 3 lần, 20 ngày là một liệu trình; nhưng người có bệnh dạdày- hành tá tràng không được dùng. + Nhân trần hợp tễ: Nhân trần: 15g Cát căn: 15g Trạch tả : 15g. Chế tễ hoặc sắc mỗi ngày một thang, uống trong 2 tháng là 1 liệu trình.Thuốc có hiệu quả với TC, TG và bLP. + Tam thất phụ phương: Tam thất 3g Thảo quyết minh 15g Sơn tra 24g Trạch tả 18g. Hổ trượng 15g Ngày uống 1 thang, liệu trình 1 tháng có hiệu qủa với TC, TG. ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Mỡ máu tăng cao bệnh học và điều trị y học cổ truyền đông y trị bệnh bài giảng bệnh họcTài liệu liên quan:
-
thường thức bảo vệ sức khỏe mùa đông: phần 1 - nxb quân đội nhân dân
111 trang 276 0 0 -
Phương pháp lọc màng bụng cho những người bệnh suy thận
6 trang 232 0 0 -
6 trang 181 0 0
-
120 trang 175 0 0
-
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 167 0 0 -
Đề tài tiểu luận: Tổng quan về cây thuốc có tác dụng hỗ trợ điều trị ho
83 trang 164 0 0 -
Tài liệu học tập Bệnh học nội khoa Y học cổ truyền
1503 trang 151 5 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 126 0 0 -
97 trang 125 0 0
-
Bài tiểu luận Triết học: Học thuyết âm dương, ngũ hành và vận dụng trong y, dược học cổ truyền
18 trang 125 0 0