Mỡ máu tăng cao (Kỳ 3)
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 171.46 KB
Lượt xem: 6
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Đơn phương Trung dược: + Sinh đại hoàng: Vị đắng hàn; vào vị can, đại trường; có tả hạ kháng khuẩn kháng thũng nham, hạ huyết áp, hạ mỡ máu, giảm béo. - Liều dùng: 6 - 12g sắc uống, ngày 1 lần, uống liền 1 tháng sẽ có hiệu quả. + Trạch tả: Ngọt, hàn, vào thận - bàng quang, lợi niệu, hạ mỡ, giảm béo. - Liều dùng: 6 - 12g sắc nước uống. + Thảo quyết minh: Đắng, ngọt, lạnh; vào kinh can kinh thận có tác dụng hạ áp, hạ mỡ, kháng khuẩn, giảm béo....
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Mỡ máu tăng cao (Kỳ 3) Mỡ máu tăng cao (Kỳ 3) 3.2. Đơn phương Trung dược: + Sinh đại hoàng: Vị đắng hàn; vào vị can, đại trường; có tả hạ khángkhuẩn kháng thũng nham, hạ huyết áp, hạ mỡ máu, giảm béo. - Liều dùng: 6 - 12g sắc uống, ngày 1 lần, uống liền 1 tháng sẽ cóhiệu quả. + Trạch tả: Ngọt, hàn, vào thận - bàng quang, lợi niệu, hạ mỡ, giảm béo. - Liều dùng: 6 - 12g sắc nước uống. + Thảo quyết minh: Đắng, ngọt, lạnh; vào kinh can kinh thận có tácdụng hạ áp, hạ mỡ, kháng khuẩn, giảm béo. - Liều dùng: 10 - 30g sắc uống. + Sơn tra: Chua, ngọt, hơi ôn vào tỳ, vị, can có tác dụng tiêu thực tích, tanhuyết ứ, hạ mỡ, giảm béo. - Liều dùng: 6 - 12g sắc uống có hiệu quả. + Đan sâm: Đắng hơi ôn; vào tâm, can; có tác dụng hoạt huyết hóa ứ, giảmmỡ, giảm béo, định tâm, an thần. - Liều dùng: 6 - 12g sắc uống. + Ngưu tất: Đắng, chua, bình; vào can, thận; có tác dụng tán huyết ứ, tiêuung thũng, hạ mỡ máu, giảm mỡ. - Liều dùng: 9 15g sắc uống. + Tang ký sinh: Bổ can, thận, mạnh gân cốt, trừ phong thấp thống kinh lạc,hạ mỡ. + Câu kỷ tử: Ngọt, bình; vào can, thận; tư thận nhuận phế, bổ can, minhmục, hạ mỡ, giảm béo. - Liều dùng: 8 - 20g sắc uống. + Hà thủ ô: Đắng, ngọt, sáp, hơi ôn; vào can thận; tác dụng bổ can ích thận,dưỡng huyết, hạ mỡ, hạ đường máu. - Liều dùng: 12 - 30g sắc uống. + Cúc hoa: Ngọt, lạnh; vào phế, can; có tác dụng sơ phong thanh nhiệt,minh mục, giải độc, hạ mỡ, giảm béo. - Liều dùng: 6 - 9g sắc uống. 3.3. Thuốc kết hợp với thực trị, châm cứu theo phác đồ. 4. Tiêu chuẩn chẩn đoán thể bệnh theo YHCT: 4.1. Triệu chứng của bản hư. - Âm hư (thận âm hư là chính): đầu choáng, ù tai, đau đầu, chi tê,miệng ráo họng khô, thất miên đa mị, ngũ tâm phiền nhiệt, lưng gối đau mỏi, gầyvàng tiện khô, lưỡi hồng ít rêu, mạch tế sác. - Dương hư (thận dương hư là chủ): đau lưng mệt mỏi, sợ lạnh, chilạnh, tinh thần bất thư, sắc mặt trắng nhợt, mắt và mặt da bủng, hư phù, đại tiệnlỏng nát, lưỡi nhợt bệu, rêu trắng hoạt, mạch trầm nhược. - Triệu chứng âm - dương lưỡng hư (Thận âm, thận dương hư làchính). 4.2. Triệu chứng của tiêu thực. - Đàm trọc, béo phệ, huyền vậng, đầu nặng như đè, tâm quí, ngực tâm khíbĩ, đau âm ỉ trước tim, chi tê nặng, rêu hoạt nhờn, mạch huyền hoạt. - Huyết ứ: (theo tiêu chuẩn Quốc tế - Bắc Kinh - 10 /1988). . Chất lưỡi ám tía hoặc ban điểm ứ huyết. . Mạch sáp hoặc vô mạch. . Đau có vị trí nhất định (đau lâu, thiện hoặc cự án). . Bụng huyết ứ, tụ tích . . Ly kinh chỉ huyết (xuất huyết hoặc ngoại thương huyết ứ). . Ban ứ ở niêm mạc, da. . Mạch lạc dị thường. .Thống kinh, bế kinh, máu đen thẫm. . Cơ, da khô sáp. . Tê mỏi nửa thân. . Huyết ứ, đại tiện táo. . XN: soi vi tuần hoàn có ứ trệ tuần hoàn huyết dịch. -Đàm trọc hiệp huyết ứ.Kết hợp vừa có đàm trọc vừa có huyết ứ. 5. Tiêu chuẩn đánh giá kết quả: + Hiệu qủa rõ: - TC hạ được ³ 20%, TG hạ ³ 40%, HDL - C tăng ³ 10mg/dl. - Chỉ số xơ hóa động mạch (TC - HDL - C/HDL - C) hạ xuống ³20%. + Có hiệu quả: - TC hạ thấp 10 - 20%, TG hạ thấp 20 - 40%. - HDL - C tăng cao 4 - 10 mg/dl. - TC - HDL - C/ HDL - C hạ xuống 10 - 20%. + Không hiệu qủa: không thay đổi gì. + Ác tính hóa: - TC tăng lên ³ 10%, TG tăng ³ 10%.- HDL - C hạ xuống ³ 4mg/dl.- TC - HDL - C / HDL - C tăng ³ 10%.-
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Mỡ máu tăng cao (Kỳ 3) Mỡ máu tăng cao (Kỳ 3) 3.2. Đơn phương Trung dược: + Sinh đại hoàng: Vị đắng hàn; vào vị can, đại trường; có tả hạ khángkhuẩn kháng thũng nham, hạ huyết áp, hạ mỡ máu, giảm béo. - Liều dùng: 6 - 12g sắc uống, ngày 1 lần, uống liền 1 tháng sẽ cóhiệu quả. + Trạch tả: Ngọt, hàn, vào thận - bàng quang, lợi niệu, hạ mỡ, giảm béo. - Liều dùng: 6 - 12g sắc nước uống. + Thảo quyết minh: Đắng, ngọt, lạnh; vào kinh can kinh thận có tácdụng hạ áp, hạ mỡ, kháng khuẩn, giảm béo. - Liều dùng: 10 - 30g sắc uống. + Sơn tra: Chua, ngọt, hơi ôn vào tỳ, vị, can có tác dụng tiêu thực tích, tanhuyết ứ, hạ mỡ, giảm béo. - Liều dùng: 6 - 12g sắc uống có hiệu quả. + Đan sâm: Đắng hơi ôn; vào tâm, can; có tác dụng hoạt huyết hóa ứ, giảmmỡ, giảm béo, định tâm, an thần. - Liều dùng: 6 - 12g sắc uống. + Ngưu tất: Đắng, chua, bình; vào can, thận; có tác dụng tán huyết ứ, tiêuung thũng, hạ mỡ máu, giảm mỡ. - Liều dùng: 9 15g sắc uống. + Tang ký sinh: Bổ can, thận, mạnh gân cốt, trừ phong thấp thống kinh lạc,hạ mỡ. + Câu kỷ tử: Ngọt, bình; vào can, thận; tư thận nhuận phế, bổ can, minhmục, hạ mỡ, giảm béo. - Liều dùng: 8 - 20g sắc uống. + Hà thủ ô: Đắng, ngọt, sáp, hơi ôn; vào can thận; tác dụng bổ can ích thận,dưỡng huyết, hạ mỡ, hạ đường máu. - Liều dùng: 12 - 30g sắc uống. + Cúc hoa: Ngọt, lạnh; vào phế, can; có tác dụng sơ phong thanh nhiệt,minh mục, giải độc, hạ mỡ, giảm béo. - Liều dùng: 6 - 9g sắc uống. 3.3. Thuốc kết hợp với thực trị, châm cứu theo phác đồ. 4. Tiêu chuẩn chẩn đoán thể bệnh theo YHCT: 4.1. Triệu chứng của bản hư. - Âm hư (thận âm hư là chính): đầu choáng, ù tai, đau đầu, chi tê,miệng ráo họng khô, thất miên đa mị, ngũ tâm phiền nhiệt, lưng gối đau mỏi, gầyvàng tiện khô, lưỡi hồng ít rêu, mạch tế sác. - Dương hư (thận dương hư là chủ): đau lưng mệt mỏi, sợ lạnh, chilạnh, tinh thần bất thư, sắc mặt trắng nhợt, mắt và mặt da bủng, hư phù, đại tiệnlỏng nát, lưỡi nhợt bệu, rêu trắng hoạt, mạch trầm nhược. - Triệu chứng âm - dương lưỡng hư (Thận âm, thận dương hư làchính). 4.2. Triệu chứng của tiêu thực. - Đàm trọc, béo phệ, huyền vậng, đầu nặng như đè, tâm quí, ngực tâm khíbĩ, đau âm ỉ trước tim, chi tê nặng, rêu hoạt nhờn, mạch huyền hoạt. - Huyết ứ: (theo tiêu chuẩn Quốc tế - Bắc Kinh - 10 /1988). . Chất lưỡi ám tía hoặc ban điểm ứ huyết. . Mạch sáp hoặc vô mạch. . Đau có vị trí nhất định (đau lâu, thiện hoặc cự án). . Bụng huyết ứ, tụ tích . . Ly kinh chỉ huyết (xuất huyết hoặc ngoại thương huyết ứ). . Ban ứ ở niêm mạc, da. . Mạch lạc dị thường. .Thống kinh, bế kinh, máu đen thẫm. . Cơ, da khô sáp. . Tê mỏi nửa thân. . Huyết ứ, đại tiện táo. . XN: soi vi tuần hoàn có ứ trệ tuần hoàn huyết dịch. -Đàm trọc hiệp huyết ứ.Kết hợp vừa có đàm trọc vừa có huyết ứ. 5. Tiêu chuẩn đánh giá kết quả: + Hiệu qủa rõ: - TC hạ được ³ 20%, TG hạ ³ 40%, HDL - C tăng ³ 10mg/dl. - Chỉ số xơ hóa động mạch (TC - HDL - C/HDL - C) hạ xuống ³20%. + Có hiệu quả: - TC hạ thấp 10 - 20%, TG hạ thấp 20 - 40%. - HDL - C tăng cao 4 - 10 mg/dl. - TC - HDL - C/ HDL - C hạ xuống 10 - 20%. + Không hiệu qủa: không thay đổi gì. + Ác tính hóa: - TC tăng lên ³ 10%, TG tăng ³ 10%.- HDL - C hạ xuống ³ 4mg/dl.- TC - HDL - C / HDL - C tăng ³ 10%.-
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Mỡ máu tăng cao bệnh học và điều trị y học cổ truyền đông y trị bệnh bài giảng bệnh họcTài liệu liên quan:
-
thường thức bảo vệ sức khỏe mùa đông: phần 1 - nxb quân đội nhân dân
111 trang 280 0 0 -
Phương pháp lọc màng bụng cho những người bệnh suy thận
6 trang 233 0 0 -
6 trang 183 0 0
-
120 trang 175 0 0
-
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 168 0 0 -
Đề tài tiểu luận: Tổng quan về cây thuốc có tác dụng hỗ trợ điều trị ho
83 trang 166 0 0 -
Tài liệu học tập Bệnh học nội khoa Y học cổ truyền
1503 trang 151 5 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 126 0 0 -
Bài tiểu luận Triết học: Học thuyết âm dương, ngũ hành và vận dụng trong y, dược học cổ truyền
18 trang 125 0 0 -
97 trang 125 0 0