Danh mục

Mô phỏng tính toán giảm xâm thực chong chóng ứng dụng công nghệ lỗ hổng áp suất

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 767.65 KB      Lượt xem: 20      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết Mô phỏng tính toán giảm xâm thực chong chóng ứng dụng công nghệ lỗ hổng áp suất dự đoán kết quả giảm xâm thực ứng dụng công nghệ lỗ hổng áp suất và ảnh hưởng của việc khoan lỗ trên cánh đến sự thay đổi hiệu suất của chong chóng tàu biển bằng phương pháp CFD.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Mô phỏng tính toán giảm xâm thực chong chóng ứng dụng công nghệ lỗ hổng áp suất TẠP CHÍ ISSN: 1859-316X KHOA HỌC CÔNG NGHỆ HÀNG HẢI KHOA HỌC - CÔNG NGHỆ JOURNAL OF MARINE SCIENCE AND TECHNOLOGY KHOA HỌC - CÔNG NGHỆ MÔ PHỎNG TÍNH TOÁN GIẢM XÂM THỰC CHONG CHÓNG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ LỖ HỔNG ÁP SUẤT NUMERICAL SIMULATION ON CAVITATION REDUCTION OF PROPELLER BY EMPLOYING PRESSUREPORES TECHNOLOGY HOÀNG THỊ MAI LINH*, LÊ THANH BÌNH, BÙI THANH DANH Khoa Đóng tàu, Trường Đại học Hàng hải Việt Nam *Email liên hệ: linhhtm.dt@vimaru.edu.vn cần được nghiên cứu và đánh giá. Xâm thực làm Tóm tắt giảm hiệu suất chong chóng, gây ra ăn mòn, tạo Bài báo dự đoán kết quả giảm xâm thực ứng dụng rung động và tiếng ồn. Vì vậy các giải pháp giảm công nghệ lỗ hổng áp suất và ảnh hưởng của việc xâm thực đã và đang được quan tâm nghiên cứu tại khoan lỗ trên cánh đến sự thay đổi hiệu suất của nhiều nước trên thế giới nói chung và Việt Nam nói chong chóng tàu biển bằng phương pháp CFD. riêng. Trong những năm gần đây, đã có rất nhiều Mô hình chong chóng được sử dụng trong nghiên nghiên cứu về giải pháp giảm xâm thực chong cứu là Potsdam Propeller Test Case (PPTC). Từ chóng, được thực hiện chủ yếu bằng hai phương kết quả thu được, bài báo phân tích những thay pháp thử nghiệm và mô phỏng số. Nhằm mục đích đổi trong phân bố áp suất, độ nhớt rối và cấu trúc giảm xâm thực, ngoài các giải pháp thay đổi hình xoáy xung quanh cánh chong chóng trước và sau dáng chong chóng (nhóm 1) bao gồm thay đổi số sửa mô hình nhằm làm rõ nguyên nhân giảm xâm cánh, diện tích cánh, góc quắm, bước chong chóng, thực cũng như sự thay đổi hiệu suất chong chóng. dạng mép cánh và tiết diện cánh,…, Các nghiên cứu còn đề xuất những công nghệ và thiết bị khác nhau Từ khóa: Chong chóng, giảm xâm thực, hiệu suất, (nhóm 2) như công nghệ phun tia nước, tạo lỗ hổng lỗ hổng áp suất, phương pháp số. áp suất, tạo độ nhám trên bề mặt cánh, sử dụng mũ Abstract chong chóng,.... Các nghiên cứu [1-3] sử dụng This paper predicts the mitigation of marine phương pháp số và thử nghiệm, đánh giá hiệu quả propeller cavitation by employing PressurePores giảm xâm thực khi tăng độ quắm của chong chóng. technology and the effects on its performance by Một hệ các thông số của chong chóng, bao gồm CFD method. The propeller model used in the bước chong chóng, dạng mép cánh và mặt cắt cánh research is Potsdam Propeller Test Case (PPTC). được thay đổi trong nghiên cứu của S. Gaggero và Based on the received results, this paper analyses cộng sự [4, 5]. Kết quả thu được bằng phương pháp the changes in pressure distribution, turbulent CFD cho thấy xâm thực trên bề mặt cánh giảm viscosity, and vorticity around propeller blades of khoảng 60%-80%, đồng thời hiệu suất chong chóng original and modified models to clarify the causes tăng 0,5%-3% [5]. Trong nhóm giải pháp thứ 2, sử of the decrease in cavitation and the difference in dụng phương pháp số, K. Mizzi và cộng sự [6] thực the propeller efficiency. hiện tối ưu hóa thiết kế chong chóng gắn mũ, kết quả đã giảm xâm thực của chong chóng và cải thiện Keywords: Propeller, cavitation production, hiệu suất khoảng 1,3%. Giảm xâm thực của chong performance, PressurePores, numerical method. chóng bằng “Công nghệ lỗ hổng áp suất” (PressurePores technology) là sản phẩm của dự án 1. Mở đầu cùng tên được thực hiện bởi Đại học Strathclyde và Yêu cầu trong việc thiết kế chong chóng tàu Công ty TNHH Oscar Propulsion. Tham gia vào dự biển có xu hướng ngày càng tăng cả về số lượng và án này, Aktas và cộng sự [7] nghiên cứu mô hình chất lượng. Bên cạnh mục tiêu nâng cao hiệu quả chong chóng của tàu “The Princess Royal”, kết quả thủy động lực học của chong chóng, yêu cầu giảm tính toán mô phỏng và thử nghiệm thu được xâm xâm thực và những tác động xấu của nó đến hoạt thực chong chóng giảm khoảng 20% và hiệu suất động của tàu biển và môi trường sinh thái biển cũng chong chóng giảm từ 2%-6%. SỐ 74 (04-2023) 7 TẠP CHÍ ISSN: 1859-316X KHOA HỌC CÔNG NGHỆ HÀNG HẢI KHOA HỌC - CÔNG NGHỆ JOURNAL OF MARINE SCIENCE AND TECHNOLOGY (b) PPTC-1 (c) PPTC-1 (a) PPTC Hình 1. Hình học chong chóng Bài báo ứng dụng công nghệ lỗ hổng áp suất cho 2,024; trọng lượng riêng và độ nhớt động học của mô hình chong chóng PPTC nhằm đánh gi ...

Tài liệu được xem nhiều: