Mô phỏng trạm xử lý nước thải bằng gPROMS
Số trang: 3
Loại file: pdf
Dung lượng: 401.11 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày kết quả của việc sử dụng máy tính để mô phỏng trạm xử lý nước thải (XLNT) bằng ngôn ngữ gProms, một ngôn ngữ rất mạnh đang áp dụng khá phổ biến trên thế giới về lĩnh vực đào tạo và quản lý quy trình sản xuất công nghiệp.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Mô phỏng trạm xử lý nước thải bằng gPROMS w w w.t apchi x a y dun g .v n nNgày nhận bài: 15/4/2023 nNgày sửa bài: 22/5/2024 nNgày chấp nhận đăng: 21/6/2024Mô phỏng trạm xử lý nước thải bằng gPROMSSimulation of wastewater treatment plant by gPROMS> TS NGUYỄN ĐINH HUẤNKhoa Môi trường, Đại học Bách khoa, Đại học Đà NẵngEmail: huanbachkhoa@gmail.com giới thiệu bởi IAWQ : ASM1 (Henze et al., 1987), ASM2 (Henze et al.,TÓM TẮT 1995), ASM2D (Henze et al., 1999) et ASM3 (Gujer et al., 1999). MỗiBài báo trình bày kết quả của việc sử dụng máy tính để mô phỏng trạm mô hình có những mục đích khác nhau để mô phỏng chính xác 1xử lý nước thải (XLNT) bằng ngôn ngữ gProms, một ngôn ngữ rất mạnh thành phần nào đó trong nước thải tùy thuộc vào tính chất nước thải đầu vào, tuy nhiên các quá trình xảy ra khác nhau khôngđang áp dụng khá phổ biến trên thế giới về lĩnh vực đào tạo và quản lý nhiều. Điều quan trọng là xác định các tham số liên quan cho phùquy trình sản xuất công nghiệp. Cơ sở dữ liệu để mô phỏng dựa trên số hợp với đối tượng đang nghiên cứu. Có một số mô phỏng đã đượcliệu đo đạc của trạm XLNT Benchmark, được trình bày trên website tiến hành trên thế giới cho kết quả khả quan, tuy nhiên vẫn còn một vài bất cập là việc duy trì trạm XLNT cho ổn định như trong(www.benchmarkWWTP.org). Kết quả mô phỏng đã cho kết quả khá phòng thí nghiệm để xác định các thông số liên quan, bên cạnh đóchính xác, đồng thời các tham số mô hình thu được gần sát với bộ thông việc đo đạc chính xác các thông số này là một điều khó khăn khi sự biến đổi dòng vào của trạm XLNT diễn ra một cách liên tục.số lý thuyết mặc định đề xuất áp dụng. Việc mô phỏng ở đây dựa trên Trong phạm vi nghiên cứu này, chúng tôi sử dụng ngôn ngữmô hình ASM1 (Activated Sludge Model no1), điều này cho thấy mô hình mô phỏng khá mạnh (gProms) cũng như trạm XLNT được duy trìmô phỏng là đáng tin cậy để thay thế cho việc đo đạc gây nhiều tốn kém chế độ làm việc khá lý tưởng (trạm Benchmark) để mô phỏng dựa trên mô hình ASM1. Mục đích nhằm tìm ra các tham số phù hợpnhằm kiểm soát tốt quá trình vận hành trạm XLNT. của mô hình cũng như kiểm chứng độ sai số giữa lý thuyết và thựcTừ khóa: Mô phỏng; tối ưu; nhận diện; trạm xử lý nước thải; tiễn.gProms. 2. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU Trạm XLNT Benchmark nghiên cứu ở đây gồm 5 bể phản ứngABSTRACT sinh học và 1 bể lắng 2 (hình 1). Hai bể kỵ khí đặt trước 3 bể hiếu khí. Có 2 dòng tuần hoàn diễn ra ở đây : (1) dòng tuần hoàn bênThe article presents the results of using computers to simulate trong, từ bể hiếu khí cuối cùng về bể thiếu khí đầu tiên để khửwastewater treatment plants using gProms language, a very nitrat ; (2) dòng tuần hoàn từ bể lắng 2 về bể thiếu khí đầu tiên để cung cấp bùn hoạt tính cho các bể sinh học.powerful language that is widely applied in the world in the field of kLa3 kLa4 kLa5training and industrial production process management. Thedatabase for simulation is based on measurement data of the Q0 Bể 1 Bể 2 Bể 3 Bể 4 Bể 5 Qf QeBenchmark wastewater treatment plant, presented on the website(www.benchmark). The simulation results have shown quite Qa Quaccurate results, and the model parameters obtained are close to Qr Qwthe default set of theoretical parameters proposed to be applied. Hình 1. Trạm XLNT BenchmarkThe simulation here is based on the ASM1 model (Activated Sludge Các thông số của trạm XLNT được trình bày trong bảng 1, cònModel no1), which shows that the simulation model is reliable to lưu lượng các thành phần được mô tả trong bảng 2. Bảng 1: Các thông số của trạm xử lý Benchmarkreplace costly measurements to well control the operation of the Bể phản Thể tích kLa (*) Ghi chúwastewater treatment plant. ứng (m3) (h-1)Keywords : Simulation; optimisation; identification; wastewater Bể 1 1 000 0 Thiếu khí Bể 2 1 000 0 Thiếu khítreatment plant; gProm. Bể 3 1 333 10 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Mô phỏng trạm xử lý nước thải bằng gPROMS w w w.t apchi x a y dun g .v n nNgày nhận bài: 15/4/2023 nNgày sửa bài: 22/5/2024 nNgày chấp nhận đăng: 21/6/2024Mô phỏng trạm xử lý nước thải bằng gPROMSSimulation of wastewater treatment plant by gPROMS> TS NGUYỄN ĐINH HUẤNKhoa Môi trường, Đại học Bách khoa, Đại học Đà NẵngEmail: huanbachkhoa@gmail.com giới thiệu bởi IAWQ : ASM1 (Henze et al., 1987), ASM2 (Henze et al.,TÓM TẮT 1995), ASM2D (Henze et al., 1999) et ASM3 (Gujer et al., 1999). MỗiBài báo trình bày kết quả của việc sử dụng máy tính để mô phỏng trạm mô hình có những mục đích khác nhau để mô phỏng chính xác 1xử lý nước thải (XLNT) bằng ngôn ngữ gProms, một ngôn ngữ rất mạnh thành phần nào đó trong nước thải tùy thuộc vào tính chất nước thải đầu vào, tuy nhiên các quá trình xảy ra khác nhau khôngđang áp dụng khá phổ biến trên thế giới về lĩnh vực đào tạo và quản lý nhiều. Điều quan trọng là xác định các tham số liên quan cho phùquy trình sản xuất công nghiệp. Cơ sở dữ liệu để mô phỏng dựa trên số hợp với đối tượng đang nghiên cứu. Có một số mô phỏng đã đượcliệu đo đạc của trạm XLNT Benchmark, được trình bày trên website tiến hành trên thế giới cho kết quả khả quan, tuy nhiên vẫn còn một vài bất cập là việc duy trì trạm XLNT cho ổn định như trong(www.benchmarkWWTP.org). Kết quả mô phỏng đã cho kết quả khá phòng thí nghiệm để xác định các thông số liên quan, bên cạnh đóchính xác, đồng thời các tham số mô hình thu được gần sát với bộ thông việc đo đạc chính xác các thông số này là một điều khó khăn khi sự biến đổi dòng vào của trạm XLNT diễn ra một cách liên tục.số lý thuyết mặc định đề xuất áp dụng. Việc mô phỏng ở đây dựa trên Trong phạm vi nghiên cứu này, chúng tôi sử dụng ngôn ngữmô hình ASM1 (Activated Sludge Model no1), điều này cho thấy mô hình mô phỏng khá mạnh (gProms) cũng như trạm XLNT được duy trìmô phỏng là đáng tin cậy để thay thế cho việc đo đạc gây nhiều tốn kém chế độ làm việc khá lý tưởng (trạm Benchmark) để mô phỏng dựa trên mô hình ASM1. Mục đích nhằm tìm ra các tham số phù hợpnhằm kiểm soát tốt quá trình vận hành trạm XLNT. của mô hình cũng như kiểm chứng độ sai số giữa lý thuyết và thựcTừ khóa: Mô phỏng; tối ưu; nhận diện; trạm xử lý nước thải; tiễn.gProms. 2. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU Trạm XLNT Benchmark nghiên cứu ở đây gồm 5 bể phản ứngABSTRACT sinh học và 1 bể lắng 2 (hình 1). Hai bể kỵ khí đặt trước 3 bể hiếu khí. Có 2 dòng tuần hoàn diễn ra ở đây : (1) dòng tuần hoàn bênThe article presents the results of using computers to simulate trong, từ bể hiếu khí cuối cùng về bể thiếu khí đầu tiên để khửwastewater treatment plants using gProms language, a very nitrat ; (2) dòng tuần hoàn từ bể lắng 2 về bể thiếu khí đầu tiên để cung cấp bùn hoạt tính cho các bể sinh học.powerful language that is widely applied in the world in the field of kLa3 kLa4 kLa5training and industrial production process management. Thedatabase for simulation is based on measurement data of the Q0 Bể 1 Bể 2 Bể 3 Bể 4 Bể 5 Qf QeBenchmark wastewater treatment plant, presented on the website(www.benchmark). The simulation results have shown quite Qa Quaccurate results, and the model parameters obtained are close to Qr Qwthe default set of theoretical parameters proposed to be applied. Hình 1. Trạm XLNT BenchmarkThe simulation here is based on the ASM1 model (Activated Sludge Các thông số của trạm XLNT được trình bày trong bảng 1, cònModel no1), which shows that the simulation model is reliable to lưu lượng các thành phần được mô tả trong bảng 2. Bảng 1: Các thông số của trạm xử lý Benchmarkreplace costly measurements to well control the operation of the Bể phản Thể tích kLa (*) Ghi chúwastewater treatment plant. ứng (m3) (h-1)Keywords : Simulation; optimisation; identification; wastewater Bể 1 1 000 0 Thiếu khí Bể 2 1 000 0 Thiếu khítreatment plant; gProm. Bể 3 1 333 10 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Công nghệ xây dựng Trạm xử lý nước thải Ngôn ngữ gProms Quản lý quy trình sản xuất công nghiệp Bể sinh họcGợi ý tài liệu liên quan:
-
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến sự chậm thanh toán cho nhà thầu phụ trong các dự án nhà cao tầng
10 trang 263 0 0 -
12 trang 261 0 0
-
Chuẩn xác công thức phương trình điều kiện số hiệu chỉnh tọa độ trong bình sai điều kiện
4 trang 215 0 0 -
Ứng xử của dầm bê tông cốt thép tái chế có sử dụng phụ gia tro bay được gia cường bằng CFRP
5 trang 200 0 0 -
Đánh giá tính chất của thạch cao phospho tại Việt Nam
8 trang 196 0 0 -
Phân tích trạng thái ứng suất xung quanh giếng khoan trong môi trường đá nóng - đàn hồi - bão hòa
14 trang 189 0 0 -
Phân bổ chi phí đầu tư xây dựng cho phần sở hữu chung và sở hữu riêng nhà chung cư
4 trang 183 0 0 -
Tính toán khung bê tông cốt thép có dầm chuyển bằng phương pháp tĩnh phi tuyến theo TCVN 9386 : 2012
9 trang 173 0 0 -
Tiểu luận: Nhà trình tường của đồng bào Hà Nhì - Lào Cai
14 trang 172 0 0 -
Phân tích thực hiện trách nhiệm xã hội của công ty xây dựng tại tỉnh An Giang
5 trang 153 0 0