Danh mục

Mối quan hệ giữa ngoại thương và tiêu dùng

Số trang: 20      Loại file: ppt      Dung lượng: 307.00 KB      Lượt xem: 15      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Phí tải xuống: 10,000 VND Tải xuống file đầy đủ (20 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

1.Sự gia nhập các tổ chức và ký kết các hiệp định. Gia nhập ASEAN( 28-7-1995), ASEM (1996), APEC (1998), WTO ( 7-11-2006)… Ký kết nhiều hiệp định thương mại song phương, đa phương, khu vực: Việt – Mỹ, Nhật, TQ,EU… Tác động từ Asean đến tiêu dùng: Với biểu thuế suất chung 0 – 5% theo hiệp định thuế quan ưu đãi CEPT/AFTA thì hàng hóa từ Asean tràn vào Việt Nam như “ nước chảy chỗ trũng” đa dạng và phong phú ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Mối quan hệ giữa ngoại thương và tiêu dùng Thực hiện : Nhóm 18 Vũ Như Phương - P4 Nguyễn Ngọc Tiến - P4 Nguyễn Thị Mai – N4 Hà Thị Thủy – N4 Trần Thị Ngọc – N5 Nguyễn Văn Phương – N5 Mục lụcI. Vai trò của tiêu dùng với sản xuấtII. Lý thuyết về mối quan hệ của ngoại thương với tiêu dùngIII. Hội nhập kinh tế quốc tế và những biến đổi trong tiêu dùng của Việt Nam giai đoạn 1995 đến nayIV. Giải pháp tăng cường mối quan hệ giữa ngoại thương với tiêu dùng I . Vai trò của tiêu dùng với sản xuất Tiêu dùng là mục đích của sản xuất Xét về phương diện kinh tế thì chẳng những “chỉ có tiêu dùng thì sản phẩm mới thực sự trở thành sản phẩm” mà chính “tiêu dùng tạo ra nhu cầu về một sản phẩm mới do đó nó là động cơ tư tưởng, động cơ thúc đẩy bên trong sản xuất” Tiêu dùng chính là quá trình tái sản xuất sức lao động. II .Lý thuyết về mối quan hệ của ngoại thương với tiêu dùng1.Ngoại thương nhập khẩu những tư liệu sản xuất cần thiết để phục vụ cho việc sản xuất hàng hóa tiêu dùng trong nước2. Ngoại thương trực tiếp nhập khẩu hàng hóa tiêu dùng trong nước chưa sản xuất được hoặc sản xuất chưa đủ II . Lý thuyết về mối quan hệ của ngoại thương với tiêu dùng Bảng 1: Nhập khẩu phân theo nhóm hàng (%)Nhóm hàng Năm 1995 2000 2003 2004 2005 2006A.Tư liệu sản xuất 84.8 93.8 93.6 93.1 89.6 91.63Máy móc và thiết bị 25.7 30.6 30.4 30.4 14.3 14.8Nguyên, nhiên, vật liệu 59.1 63.2 61.2 62.7 75.3 76.5B.Vật phẩm tiêu 15.2 6.2 6.4 6.9 10.4 8.7 dùngThực phẩm 3.5 1.9 2.3 2.4 0.1 0.05Hàng y tế 0.9 2.2 1.6 1.9 1.4 1.15Hàng tiêu dùng khác 10.8 2.1 Nguồn: 2.6 ng cục thống 2.5 Tổ 8.9 7.5 kê II. Lý thuyết về mối quan hệ của ngoại thương với tiêu dùng3.Mối quan hệ giữa ngoại thương với tiêu dùng gián tiếp thông qua nguồn thu nhập hiện có: Năm 1995 2003 2004 2005 2006 TNBQDN 260 480 542 630 715 (USD) Nguồn: Tổng cục thống kê III. Hội nhập KTQT và những biến đổi trong tiêu dùng của VN ( 1995 đến nay)1.Sự gia nhập các tổ chức và ký kết các hiệp định. Gia nhập ASEAN( 28-7-1995), ASEM (1996), APEC (1998), WTO ( 7-11-2006)… Ký kết nhiều hiệp định thương mại song phương, đa phương, khu vực: Việt – Mỹ, Nhật, TQ,EU… Tác động từ Asean đến tiêu dùng: Với biểu thuế suất chung 0 – 5% theo hiệp định thuế quan ưu đãi CEPT/AFTA thì hàng hóa từ Asean tràn vào Việt Nam như “ nước chảy chỗ trũng” đa dạng và phong phú III. Hội nhập KTQT và những biến đổi trong tiêu dùng của VN ( 1995 đến nay) Ví dụ đồ điện tử: quý I – 2006 khi áp dụng thuế suất 0-5% Lượng hàng NK Giá trị ( tr usd) Loại (Chiếc)Điều hòa nhiệt 43.376 14.8độTủ lạnh 41.714 7.9Máy giặt 28.000 4.1Ti vi 18.000 5.7 Nguồn: Tổng cục thống kê III. Hội nhập KTQT và những biến đổi trong tiêu dùng của VN ( 1995 đến nay)2. Những biến đổi trong tiêu dùng của Việt Nam giai đoạn từ năm 1995 đến nay Quy mô và tốc độ tiêu dùng của Việt Nam tăng lên nhanh chóng Tỷ lệ tổng mức bán lẻ hàng hóa dịch vụ tiêu dùng so với tổng mức tiêu dùng cuối cùng đã tăng lên nhanh chóng Tổng mức bán lẻ hàng hóa và dịch vụ (TMBLHHDV) liên tục tăng với tốc độ ngày càng cao. Do 2 yếu tố tác động: khối lượng hàng hóa dịch vụ tăng lên và giá cả hàng hóa dịch vụ tăng lênIII. Hội nhập KTQT và những biến đổi trong tiêu dùng của VN ( 1995 đến nay) Biểu đồ : Tăng trưởng tổng mức bán l ẻ hàng hóa d ịch vụ (1996-T7/2007) % 30.0 25.0 20.0 15.0 10.0 5.0 0.0 7 0 6 7 8 9 0 1 2 ...

Tài liệu được xem nhiều: