Môn học Lập trình C trên Windows Bài tập thực hành
Số trang: 7
Loại file: pdf
Dung lượng: 254.91 KB
Lượt xem: 14
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Môn học Lập trình C trên Windows Bài tập thực hành ---oOo--Chương 0: 1. Làm quen với 1 chương trình C viết trên thư viện API a. Phần 1: - Sử dụng VC++ 6, dùng chức năng New project, chọn loại project “Win32 Application” - Chọn chức năng “A typical Hello World !” application - Hoàn tất tạo project, biên dịch và chạy thử nghiệm chương trình b. Phần 2: - Thay đổi tiêu đề của của sổ thành “Chuong trinh C/API” - Thay đổi nội dung hiển thị trên màn hình client area thành: “Day la chuong trinh dau...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Môn học Lập trình C trên Windows Bài tập thực hành Môn học Lập trình C trên Windows Bài tập thực hành ---oOo--- Chương 0: 1. Làm quen với 1 chương trình C viết trên thư viện API a. Phần 1: - Sử dụng VC++ 6, dùng chức năng New project, chọn loại project “Win32 Application” - Chọn chức năng “A typical Hello World !” application - Hoàn tất tạo project, biên dịch và chạy thử nghiệm chương trình b. Phần 2: - Thay đổi tiêu đề của của sổ thành “Chuong trinh C/API” - Thay đổi nội dung hiển thị trên màn hình client area thành: “Day la chuong trinh dau tien… … viet bang VC++… … tren HDH Windows… … bang thu vien API. “ 2. Tài nguyên của chương trình: lấy chương trình kết quả của bài tập 1, thực hiện tiếp: a. Phần 1: - Thay đổi biểu tượng của chương trình - Thay đổi con trỏ chuột - Thay đổi nội dung của hộp thoại “About” b. Phần 2: - Bổ sung thêm vào menu “File” các mục sau: New, Open, Save - Thêm mới 1 menu popup “Edit” với các item sau: Undo, Cut, Copy, Paste, Select all - Mỗi menu item đều có phím tắt tương ứng 3. Lập trình sự kiện: lấy chương trình kết quả của bài tập 2, thực hiện tiếp: a. Phần 1: - Khi user chọn menu item, hiển thị dialog box thông báo: “Ban vua chon chuc nang XXXX” - Khi user thoát chương trình, hiển thị dialog box hỏi xác nhận b. Phần 2: - Khi user click mouse trái/phải, hiển thị dialog box thông báo: “Ban vua nhan mouse trai [phai], tai toa do X=, Y=” Chương 1: 4. Làm quen với 1 chương trình C viết bằng thư viện MFC a. Phần 1: - Sử dụng VC++ 6, dùng chức năng New project, chọn loại project “MFC AppWizard (exe)” - Chọn loại ứng dụng “Single document” - Hoàn tất tạo project, biên dịch và chạy thử nghiệm chương trình b. Phần 2: - Thay đổi biểu tượng của chương trình - Thay đổi con trỏ chuột - Thay đổi nội dung của hộp thoại “About” c. Phần 3: - Khi user click mouse trái/phải, hiển thị dialog box thông báo: “Ban vua nhan mouse trai [phai], tai toa do X=, Y=” 5. Một chương trình soạn thảo văn bản đơn giản - Tạo ứng dụng MFC ở chế độ “Single document” © Nguyen Tri Tuan – Khoa CNTT ĐH.KHTN. TP.HCM 1/7 - Khi user chọn chức năng “New” tạo 1 cửa sổ soạn thảo EDIT trong vùng client của cửa sổ giao diện chính - Xử lý WM_SIZE để kích thước của cửa sổ soạn thảo EDIT luôn trùng khớp với kích thước vùng client của cửa sổ giao diện chính - Thực hiện các chức năng: Open, Save, Save as, Undo, Cut, Copy, Paste 6. Một chương trình quản lý đơn giản - Tạo ứng dụng MFC ở chế độ “Dialog based” - Màn hình giao diện gợi ý như hình vẽ - Chương trình cho phép nhập và lưu thông tin lý lịch của các nhân viên. Dữ liệu được lưu vào file nhị phân dạng record. - Người dùng nhập thông tin chi tiết cho 1 nhân viên rồi nhấn “Lưu” để lưu record vào file. Sau khi lưu xong, xóa các ô nhập liệu để thực hiện cho nhân viên tiếp theo. - Mục “Trình độ” có các lựa chọn sau: tiểu học, trung học, trung cấp, đại học, sau đại học - Nút “Chọn hình” mở hộp thoại cho phép chọn 1 file hình ảnh (BMP). Tên file được thể hiện trên ô “Tên file hình”, ảnh được hiển thị trên ô trống 7. Phát triển từ bài tập 6 - Tạo ứng dụng MFC ở chế độ “Dialog based” - Màn hình giao diện gồm 2 phần: o Bên trái là 1 danh sách các Mã NV (đọc từ file record) o Bên phải có giao diện giống bài tập 6 - User chọn 1 Mã NV trong danh sách, các thông tin tương ứng của NV sẽ hiển thị Chương 2: 8. Áp dụng kỹ thuật lập trình sự kiện và kỹ thuật Hook (chặn các thông điệp) để xây dựng chương trình “bộ gõ tiếng Việt.” Yêu cầu: - Chương trình chạy background, hiển thị icon ở system tray - Hỗ trợ 1 trong các cách gõ: VNI, TELEX - Hỗ trợ 1 trong các bảng mã: VNI, TCVN3 - Áp dụng được trong tất cả các ứng dụng trên Windows - Chỉ nộp chương trình, không cần sưu liệu 9. Xây dựng chương trình “DateBook”. Công dụng của chương trình là cho phép ghi nhận các việc phải làm trong ngày, nhắc nhở user khi đến thời điểm qui định. Yêu cầu: © Nguyen Tri Tuan – Khoa CNTT ĐH.KHTN. TP.HCM 2/7 - Chương trình chạy background, hiển thị icon ở system tray - Khi user click lên icon của chương trình, sẽ mở giao diện hộp thoại như sau: - Khi user click chọn 1 ngày trên lịch, chương trình sẽ mở giao diện hộp thoại quản lý công việc như sau: • Ngày: là ngày/tháng/năm đã chọn • Các công việc: danh sách các công việc đã được định nghĩa trong ngày. Thể hiện dạng ListView 2 cột. 1 cột là “Tên công việc”; 1 cột là “Thời gian thực hiện”. • Add: chức năng định nghĩa mới 1 công việc • Delete: chức năng xóa bỏ 1 công việc trong danh sách. • Close: đóng dialog - Khi user chọn chức năng “Add”, chương trình mở dialog cho phép định nghĩa mới 1 công việc trong ngày như sau: • Ngày: là ngày/tháng/năm đã chọn • Giờ: user chọn giờ để thực hiện công việc • Shutdown: tự động shutdown máy khi đến giờ qui định © Nguyen Tri Tuan – Khoa CNTT ĐH.KHTN. TP.HCM 3/7 • Nhắc nhở: hiển thị 1 message-box với câu thông báo lên màn hình khi đến giờ qui định, đồng thời phát 1 tiếng sound. • OK: xác nhận công việc đã nhập • Cancel: hủy bỏ công việc đang nhập - Sau khi user đã định nghĩa các công việc, chương trình sẽ tự độn ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Môn học Lập trình C trên Windows Bài tập thực hành Môn học Lập trình C trên Windows Bài tập thực hành ---oOo--- Chương 0: 1. Làm quen với 1 chương trình C viết trên thư viện API a. Phần 1: - Sử dụng VC++ 6, dùng chức năng New project, chọn loại project “Win32 Application” - Chọn chức năng “A typical Hello World !” application - Hoàn tất tạo project, biên dịch và chạy thử nghiệm chương trình b. Phần 2: - Thay đổi tiêu đề của của sổ thành “Chuong trinh C/API” - Thay đổi nội dung hiển thị trên màn hình client area thành: “Day la chuong trinh dau tien… … viet bang VC++… … tren HDH Windows… … bang thu vien API. “ 2. Tài nguyên của chương trình: lấy chương trình kết quả của bài tập 1, thực hiện tiếp: a. Phần 1: - Thay đổi biểu tượng của chương trình - Thay đổi con trỏ chuột - Thay đổi nội dung của hộp thoại “About” b. Phần 2: - Bổ sung thêm vào menu “File” các mục sau: New, Open, Save - Thêm mới 1 menu popup “Edit” với các item sau: Undo, Cut, Copy, Paste, Select all - Mỗi menu item đều có phím tắt tương ứng 3. Lập trình sự kiện: lấy chương trình kết quả của bài tập 2, thực hiện tiếp: a. Phần 1: - Khi user chọn menu item, hiển thị dialog box thông báo: “Ban vua chon chuc nang XXXX” - Khi user thoát chương trình, hiển thị dialog box hỏi xác nhận b. Phần 2: - Khi user click mouse trái/phải, hiển thị dialog box thông báo: “Ban vua nhan mouse trai [phai], tai toa do X=, Y=” Chương 1: 4. Làm quen với 1 chương trình C viết bằng thư viện MFC a. Phần 1: - Sử dụng VC++ 6, dùng chức năng New project, chọn loại project “MFC AppWizard (exe)” - Chọn loại ứng dụng “Single document” - Hoàn tất tạo project, biên dịch và chạy thử nghiệm chương trình b. Phần 2: - Thay đổi biểu tượng của chương trình - Thay đổi con trỏ chuột - Thay đổi nội dung của hộp thoại “About” c. Phần 3: - Khi user click mouse trái/phải, hiển thị dialog box thông báo: “Ban vua nhan mouse trai [phai], tai toa do X=, Y=” 5. Một chương trình soạn thảo văn bản đơn giản - Tạo ứng dụng MFC ở chế độ “Single document” © Nguyen Tri Tuan – Khoa CNTT ĐH.KHTN. TP.HCM 1/7 - Khi user chọn chức năng “New” tạo 1 cửa sổ soạn thảo EDIT trong vùng client của cửa sổ giao diện chính - Xử lý WM_SIZE để kích thước của cửa sổ soạn thảo EDIT luôn trùng khớp với kích thước vùng client của cửa sổ giao diện chính - Thực hiện các chức năng: Open, Save, Save as, Undo, Cut, Copy, Paste 6. Một chương trình quản lý đơn giản - Tạo ứng dụng MFC ở chế độ “Dialog based” - Màn hình giao diện gợi ý như hình vẽ - Chương trình cho phép nhập và lưu thông tin lý lịch của các nhân viên. Dữ liệu được lưu vào file nhị phân dạng record. - Người dùng nhập thông tin chi tiết cho 1 nhân viên rồi nhấn “Lưu” để lưu record vào file. Sau khi lưu xong, xóa các ô nhập liệu để thực hiện cho nhân viên tiếp theo. - Mục “Trình độ” có các lựa chọn sau: tiểu học, trung học, trung cấp, đại học, sau đại học - Nút “Chọn hình” mở hộp thoại cho phép chọn 1 file hình ảnh (BMP). Tên file được thể hiện trên ô “Tên file hình”, ảnh được hiển thị trên ô trống 7. Phát triển từ bài tập 6 - Tạo ứng dụng MFC ở chế độ “Dialog based” - Màn hình giao diện gồm 2 phần: o Bên trái là 1 danh sách các Mã NV (đọc từ file record) o Bên phải có giao diện giống bài tập 6 - User chọn 1 Mã NV trong danh sách, các thông tin tương ứng của NV sẽ hiển thị Chương 2: 8. Áp dụng kỹ thuật lập trình sự kiện và kỹ thuật Hook (chặn các thông điệp) để xây dựng chương trình “bộ gõ tiếng Việt.” Yêu cầu: - Chương trình chạy background, hiển thị icon ở system tray - Hỗ trợ 1 trong các cách gõ: VNI, TELEX - Hỗ trợ 1 trong các bảng mã: VNI, TCVN3 - Áp dụng được trong tất cả các ứng dụng trên Windows - Chỉ nộp chương trình, không cần sưu liệu 9. Xây dựng chương trình “DateBook”. Công dụng của chương trình là cho phép ghi nhận các việc phải làm trong ngày, nhắc nhở user khi đến thời điểm qui định. Yêu cầu: © Nguyen Tri Tuan – Khoa CNTT ĐH.KHTN. TP.HCM 2/7 - Chương trình chạy background, hiển thị icon ở system tray - Khi user click lên icon của chương trình, sẽ mở giao diện hộp thoại như sau: - Khi user click chọn 1 ngày trên lịch, chương trình sẽ mở giao diện hộp thoại quản lý công việc như sau: • Ngày: là ngày/tháng/năm đã chọn • Các công việc: danh sách các công việc đã được định nghĩa trong ngày. Thể hiện dạng ListView 2 cột. 1 cột là “Tên công việc”; 1 cột là “Thời gian thực hiện”. • Add: chức năng định nghĩa mới 1 công việc • Delete: chức năng xóa bỏ 1 công việc trong danh sách. • Close: đóng dialog - Khi user chọn chức năng “Add”, chương trình mở dialog cho phép định nghĩa mới 1 công việc trong ngày như sau: • Ngày: là ngày/tháng/năm đã chọn • Giờ: user chọn giờ để thực hiện công việc • Shutdown: tự động shutdown máy khi đến giờ qui định © Nguyen Tri Tuan – Khoa CNTT ĐH.KHTN. TP.HCM 3/7 • Nhắc nhở: hiển thị 1 message-box với câu thông báo lên màn hình khi đến giờ qui định, đồng thời phát 1 tiếng sound. • OK: xác nhận công việc đã nhập • Cancel: hủy bỏ công việc đang nhập - Sau khi user đã định nghĩa các công việc, chương trình sẽ tự độn ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
công nghệ thông tin kỹ thuật máy tính lập trình quản trị mạng tin học vi tính Môn học Lập trình C trên Windows Bài tập thực hànhGợi ý tài liệu liên quan:
-
52 trang 429 1 0
-
24 trang 353 1 0
-
Top 10 mẹo 'đơn giản nhưng hữu ích' trong nhiếp ảnh
11 trang 311 0 0 -
74 trang 294 0 0
-
96 trang 290 0 0
-
Báo cáo thực tập thực tế: Nghiên cứu và xây dựng website bằng Wordpress
24 trang 288 0 0 -
Đồ án tốt nghiệp: Xây dựng ứng dụng di động android quản lý khách hàng cắt tóc
81 trang 278 0 0 -
EBay - Internet và câu chuyện thần kỳ: Phần 1
143 trang 272 0 0 -
Tài liệu dạy học môn Tin học trong chương trình đào tạo trình độ cao đẳng
348 trang 269 1 0 -
Tài liệu hướng dẫn sử dụng thư điện tử tài nguyên và môi trường
72 trang 262 0 0