Danh mục

Môn Ngữ văn 7: Giáo án bài Chương trình địa phương phần Tiếng Việt

Số trang: 2      Loại file: doc      Dung lượng: 24.79 KB      Lượt xem: 9      Lượt tải: 0    
Jamona

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Rèn cho các em kỹ năng viết đúng lỗi chính tả và khắc phục được một số lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương. Qua đó bồi dưỡng cho các em thêm yêu Tiếng Việt.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Môn Ngữ văn 7: Giáo án bài Chương trình địa phương phần Tiếng ViệtGiáo án Ngữ văn 7 CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG (Phần Tiếng Việt)A. Mục tiêu: Giúp học sinh khắc phục được một số lỗi chính tả do ảnh hưởng củacách phát âm địa phương. Rèn kỹ năng viết đúng lỗi chính tả. Bồi dưỡng thêm tình yêu Tiếng Việt.B - Phương pháp: Ôn tập, củng cố.C - Chuẩn bị: - Gv: G/án. Một số đoạn văn. - Hs: Chuẩn bị bài.D - Tiến trình lên lớp: I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra: Không. III. Bài mới: Hoạt động của GV và Nội dung kiến thức HS* Hoạt động 1. I. Các mẹo chính tả.G hướng dẫn H một số 1. Mẹo về dấu: Cách phân biệt dấu hỏi, ngã.mẹo khi nhận biết để viết * Trong các từ láy TV có quy luật trầm bổng:các dấu đúng chính tả. + Trong 1 từ 2 tiếng thì 2 tiếng này đều là bổng hoặc đều là trầm. (không có 1 tiếng thuộc hệ bổng lại láy âm với tiếng thuộc hệ trầm). Hệ bổng: sắc, hỏi, không. Hệ trầm: huyền, ngã, nặng. Ví dụ: chặt chẽ, nhơ nhớ, nhớ nhung, õng ẹo. + Mẹo sắc, hỏi, không - huyền, ngã, nặng. - Nếu chữ láy âm với nó là dấu sắc, dấu không hay dấu hỏi thì nó là dấu hỏi. Ví dụ: mê mẩn, ngơ ngẩn, bảnh bao, trong trẻo, nhỏ nhen. - Nếu chữ kia là dấu huyền, dấu nặng, hay dấu ngã thì nó sẽ là dấu ngã. Ví dụ: mĩ mãn, loã xoã, nhũng nhẵng, não nề. 2. Cách phân biệt tr - ch: - Không đứng trước những chữ có vần bắt đầu băbgf oa, oă, oe, uê. Page | 1Giáo án Ngữ văn 7 Ví dụ: choáng, choé, ... 3. Phân biệt s và x: - S không đi kèm với các vần đầu bàng oa, oă, oe, uê. Ví dụ: xuề xoà, xuê xoa,... - S không bao giờ láy lại với X mà chỉ điệp. Ví dụ: sục sạo, sỗ sàng, san sát, xao xuyến, xôn xao,... - Tên thức ăn thờng đi với X; tên đồ dùng và chỉ người, vật đều đi với S. Ví dụ: - xôi, xúc xích, lạp xườn... * Hoạt động 2. - sư, súng, sắn, sóc, sò, sếu... G yêu cầu H nhớ lại một II. Luyện tập. đoạn văn đã học. Chép lại Bài 1. nguyên văn. Bài 2. G hướng dẫn H làm bài a, Chân lí, trân châu, trân trọng, chân thành. tập. Mẩu chuyện, thân mẫu, mẫu tử, mẩu bút chì. H. Làm bài tập, nhận xét, Dành dụm, để dành, tranh giành, giành độc lập. bổ sung. Liêm sỉ, dũng sĩ, sĩ khí, sỉ vả. G. Nhận xét, đánh giá. b, …….. Bài 3. G yêu cầu h lập sổ tay chính tả. Ghi và sửa lại những lỗi chính tả thường mắc phải.IV. Củng cố- G nhấn mạnh vai trò của cách viếr đúng chính tả.V. Dặn dò- Nắm kỹ nội dung.- Chuẩn bị: Tiết sau Luyện tập.VI. Rút kinh nghiệm giờ dạy :................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. =========================== Page | 2

Tài liệu được xem nhiều: