Danh mục

MORIHEPAMIN (Kỳ 2)

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 144.07 KB      Lượt xem: 8      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Phí tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

DƯỢC LỰC Morihepamin có các đặc điểm như sau : Lượng lớn Arginine : arginine kích hoạt chu trình urê ở gan để chuyển hóa ammoniac và làm giảm lượng ammoniac trong máu. Tỷ lệ Fischer (acide amine phân nhánh/acide amine thơm) được nâng cao do lượng acide amine phân nhánh tăng :- acide amine phân nhánh được chuyển hóa thành acide glutamique ở não và cơ, do đó làm giảm lượng ammoniac.- acide amine phân nhánh ngăn chặn sự vận chuyển các acide amine thơm vào não, do vậy, cải thiện được tình trạng rối loạn acide amine...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
MORIHEPAMIN (Kỳ 2) MORIHEPAMIN (Kỳ 2) DƯỢC LỰC Morihepamin có các đặc điểm như sau : Lượng lớn Arginine : arginine kích hoạt chu trình urê ở gan để chuyển hóaammoniac và làm giảm lượng ammoniac trong máu. Tỷ lệ Fischer (acide amine phân nhánh/acide amine thơm) được nâng caodo lượng acide amine phân nhánh tăng : - acide amine phân nhánh được chuyển hóa thành acide glutamique ở nãovà cơ, do đó làm giảm lượng ammoniac. - acide amine phân nhánh ngăn chặn sự vận chuyển các acide amine thơmvào não, do vậy, cải thiện được tình trạng rối loạn acide amine ở não. Lượng thấp các acide amine sinh ammoniac : các acide amine sinh amoniacnhư glycine, serine, threonine và lysine đều được giảm nồng độ. CHỈ ĐỊNH Cải thiện bệnh não do gan trong suy gan mãn. THẬN TRỌNG LÚC DÙNG Việc sử dụng cần ngưng một thời gian hay chuyển sang điều trị bằng nhữngphương cách khác nếu cùng lúc xuất hiện các triệu chứng tâm thần và thần kinhnặng hơn và tăng nồng độ ammoniac trong máu. Không truyền cho những bệnh nhân sau : - bệnh nhân suy thận nặng ; - bệnh nhân có rối loạn chuyển hóa acide amine do nguyên nhân ngoài gan. Dùng cẩn thận cho những bệnh nhân sau : - bệnh nhân toan huyết nặng ; - bệnh nhân bị suy tim sung huyết. Dùng cho người lớn tuổi : Các chức năng sinh lý ở người lớn tuổi thường giảm, do đó phải thận trọngkhi dùng ; thí dụ như giảm liều. Dùng cho trẻ em : Tính an toàn khi dùng khi dùng cho trẻ em chưa được xác nhận (vì chưa cóthử nghiệm lâm sàng). Lưu ý khi sử dụng : Dung dịch chứa khoảng 100 mEq/l ion acetate, khi truyền với lượng lớnhoặc kết hợp với các loại dung dịch điện giải khác cần lưu ý tình trạng rối loạnđiện giải. Cần truyền tĩnh mạch chậm. TÁC DỤNG NGOẠI Ý - Mẫn cảm : nổi mẩn hoặc các triệu chứng tương tự hiếm khi xuất hiện, nếucó cần phải ngưng truyền. - Hệ tiêu hóa : đôi khi có buồn nôn, ói mửa. - Hệ tuần hoàn : đôi khi có nặng ngực, hồi hộp hoặc các triệu chứng tươngtự. - Chuyển hóa đường : hiếm khi có hạ đường huyết. - Truyền nhanh hoặc truyền số lượng lớn : truyền lượng lớn hoặc tốc độnhanh có thể gây toan huyết, hoặc đôi khi gia tăng nồng độ ammoniac thoáng quado quá tải lượng nitrogene. - Các triệu chứng khác : hiếm khi có lạnh run, sốt, nhức đầu, đau dọc mạchmáu hay toát mồ hôi. LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNG Thông thường, 500 ml truyền tĩnh mạch một lần mỗi ngày ở người lớn.Thời gian truyền 500 ml thường không dưới 180 phút. Khi truyền tĩnh mạch trung ương có thể pha 500 ml vào dung dịch glucoseđể truyền trong 24 giờ. Liều có thể tăng giảm tùy theo tuổi, triệu chứng bệnh vàcân nặng.

Tài liệu được xem nhiều: