Danh mục

MORIHEPAMIN (Kỳ 5)

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 148.01 KB      Lượt xem: 8      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Phí tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Dùng cùng lúc thuốc kháng cholinergic có thể làm mất tác dụng điều trị ăn không tiêu của Motilium hỗn dịch và Motilium-M.Thuốc kháng axit và kháng tiết axit không được dùng kết hợp với Motilium hỗn dịch vì chúng làm cho khả dụng sinh học đường uống thấp hơn (xem Thận trọng lúc dùng).Con đường chuyển hóa chính của domperidone qua CYP3A4. Các dữ liệu in vitro đề cập đến các thuốc sử dụng phối hợp mà gây ức chế mạnh men này có thể dẫn đến kết quả là tăng nồng độ domperidone trong máu. Ví dụ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
MORIHEPAMIN (Kỳ 5) MORIHEPAMIN (Kỳ 5) TƯƠNG TÁC THUỐC Dùng cùng lúc thuốc kháng cholinergic có thể làm mất tác dụng điều trị ănkhông tiêu của Motilium hỗn dịch và Motilium-M. Thuốc kháng axit và kháng tiết axit không được dùng kết hợp với Motiliumhỗn dịch vì chúng làm cho khả dụng sinh học đường uống thấp hơn (xem Thậntrọng lúc dùng). Con đường chuyển hóa chính của domperidone qua CYP3A4. Các dữ liệuin vitro đề cập đến các thuốc sử dụng phối hợp mà gây ức chế mạnh men này cóthể dẫn đến kết quả là tăng nồng độ domperidone trong máu. Ví dụ chất ức chế CYP3A4 như : - thuốc kháng nấm azole, - kháng sinh họ macrolid, - thuốc ức chế HIV protease, - nefazodone. Theo lý thuyết, vì domperidone có tác động lên vận động dạ dày, nó có thểảnh hưởng sự hấp thu các thuốc uống đồng thời, đặc biệt là các thuốc giải phónghoạt chất kéo dài hoặc thuốc tan tại ruột. Tuy nhiên, ở những bệnh nhân đang dùngdigoxin hoặc paracetamol, việc dùng đồng thời với domperidone không ảnh hưởngnồng độ của những thuốc này trong máu. Motilium hỗn dịch và Motilium-M có thể kết hợp với thuốc : - hướng thần kinh, mà không làm gia tăng tác dụng của các thuốc này, - thuốc đồng vận dopamin (bromocriptine L-dopa) nhằm giảm nhẹ các tácdụng phụ ngoại biên của chúng như rối loạn tiêu hóa, buồn nôn, nôn ói. TÁC DỤNG NGOẠI Ý Tác dụng phụ rất hiếm, vài trường hợp co thắt ruột thoáng qua được ghinhận. Hiện tượng ngoại tháp hiếm thấy ở trẻ nhỏ và không gặp ở người lớn. Nếucó, hiện tượng này sẽ phục hồi hoàn toàn và nhanh chóng ngay sau khi ngưngthuốc. Bởi vì tuyến yên nằm ngoài hàng rào máu não, Motilium có thể làm tăngnồng độ prolactine trong máu. Trong những trường hợp hiếm gặp này, sự tăngprolactine trong máu có thể gây ra hiện tượng liên quan nội tiết - thần kinh nhưchứng vú to, sự tăng tiết sữa bất thường. Khi hàng rào máu não chưa trưởng thành(như trẻ nhũ nhi) hoặc bất thường, tác dụng phụ thần kinh trung ương không hoàntoàn được loại trừ. Hiếm gặp các trường hợp dị ứng, như là phát ban và nổi mềđay. LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNG Ăn không tiêu mạn : Người lớn : mỗi lần 1 viên hoặc 10 ml hỗn dịch x 3 lần/ngày, 15-30 phúttrước bữa ăn và nếu cần thêm 1 lần trước khi đi ngủ. Trẻ em : mỗi lần 1/2 viên hoặc 2,5 ml hỗn dịch/10 kg cân nặng, 3 lần/ngàytrước bữa ăn và nếu cần thêm 1 lần trước khi đi ngủ. Nếu kết quả chưa hài lòng, liều trên có thể tăng gấp đôi ở người lớn và trẻem trên 1 tuổi. Trong các trường hợp cấp và bán cấp (đặc biệt là buồn nôn và nôn) : Người lớn : mỗi lần 2 viên hoặc 20 ml hỗn dịch, 3-4 lần trước bữa ăn vàtrước khi đi ngủ. Trẻ em từ 5-12 tuổi : mỗi lần 1 viên hoặc 2 x 2,5 ml/10 kg cân nặng, 3-4 lầntrước bữa ăn và trước khi đi ngủ. Trẻ em dưới 5 tuổi : không nên dùng dạng viên mà chỉ nên dùng Motiliumhỗn dịch. Lưu ý : - Nên uống thuốc trước bữa ăn. Nếu uống sau khi ăn, sự hấp thu thuốc cóthể bị chậm lại. - Bệnh nhân suy thận, liều thường dùng nên giảm (xem Thận trọng lúcdùng). QUÁ LIỀU Triệu chứng : Triệu chứng quá liều bao gồm ngủ gà, mất định hướng và phản ứng ngoạitháp, đặc biệt ở trẻ em. Điều trị : Trong trường hợp quá liều, cần điều trị với than hoạt và theo dõi sát bệnhnhân. Các thuốc kháng tiết cholin, thuốc điều trị parkinson, hay thuốc khánghistamin với đặc tính kháng tiết cholin có thể giúp ích trong việc kiểm soát cácphản ứng ngoại tháp.BẢO QUẢNBảo quản ở nhiệt độ 15-30oC

Tài liệu được xem nhiều: