Danh mục

MỘT CÁI NHÌN TỔNG QUÁT VỀ MÁY ẢNH SỐ (tt)

Số trang: 15      Loại file: pdf      Dung lượng: 138.77 KB      Lượt xem: 18      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Như một máy ảnh bình thường, một máy ảnh số có một thấu kính và một cửa trập cho phép ánh sáng đi qua. Nhưng có một điểm khác là ánh sáng tác dụng lên một mảng của những tế bào quang điện hoặc những ô cảm quang thay cho phim. Mảng tế bào quang điện là một con chip khoảng 6-11 mm chiều ngang. Mỗi bộ cảm biến hình ảnh là một thiết bị tích điện (Charged Couple Device - CCD), nó chuyển đổi ánh sáng thành điện tích. Sự tích điện được lưu dưới dạng thông tin tương...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
MỘT CÁI NHÌN TỔNG QUÁT VỀ MÁY ẢNH SỐ (tt) M T CÁI NHÌN T NG QUÁT V MÁY NH S (tt) BÀI 3 Máy nh Ho t ng Ra Sao ? Như m t máy nh bình thư ng, m t máy nh s có m t th u kính và m t c a tr p cho phép ánh sáng i qua. Nhưng có m t i m khác là ánh sáng tác d ng lên m t m ng c a nh ng t bào quang i n ho c nh ng ô c m quang thay cho phim. M ng t bào quang i n là m t con chip kho ng 6-11 mm chi u ngang. M i b c m bi n hình nh là m t thi t b tích i n (Charged Couple Device - CCD), nó chuy n i ánh sáng thành i n tích. S tích i n ư c lưu dư i d ng thông tin tương t r i ư c s hoá b i m t thi t b khác g i là b bi n i tương t -s (Analogue to Digital Converter - ADC). M i ph n t quang i n trong m ng c a hàng ngàn ph n t , t o ra m t pixel và m i pixel ch a m t vài thông tin ư c lưu gi . M t s máy nh s s d ng b c m bi n hình nh b ng chip CMOS (Complementary Metal Oxide Semiconductor). Cái tên này liên quan t i quá trình b c m bi n ó ư c làm như th nào. Quá trình này cũng gi ng quá trình s n xu t hàng lo i DRAM và nh ng b vi x lý nên b c m bi n CMOS r hơn và d làm hơn nhi u so v i b c m bi n CCD. Nh ng l i th khác c a b c m bi n CMOS là chúng tiêu th ít i n hơn và có th k t h p nh ng m ch khác trên cùng con chip ó. Nh ng tính năng b sung c a lo i chip này có th bao g m b chuy n i tương t –s , tính năng i u khi n camera, nén hình nh hay ch ng rung. Tuy nhiên, nh ng m ch b sung này s d ng không gian mà bình thư ng ư c s d ng cho thi t b o sáng. i u này làm cho b c m bi n kém nh y sáng hơn, t o ra nh ng b c nh ch t lư ng th p hơn khi ch p trong nhà ho c trong nh ng i u ki n thi u sáng khác. Nói tóm l i, nh ng máy nh dùng chip CMOS nh hơn, nh hơn, r hơn và tiêu th ít i n hơn, nhưng s ph i hy sinh m t chút ch t lư ng hình nh. Phân Gi i phân gi i quang h c c a m t máy nh s ư c xác nh b ng bao nhiêu i m nh theo phương n m ngang và th ng ng mà nó có th ch p. ( VD: 640x480). S lư ng này ph thu c vào có bao nhiêu nhi u t bào quang i n riêng l có trong b c m bi n quang h c. VD: m t máy nh v i phân gi i c a 1024 x768 có 786,432 t bào quang i n và cũng t o ra ch ng ó i m nh. Nhi u i m nh hơn có nghĩa là phân gi i t t hơn và hình nh s c nét hơn. in nh ng b c nh màu ch t lư ng t t v i gi y nh chu n c 10 x 15 cm ho c 13 x 18 cm b n s c n m t máy nh 1-2 megapixel. N u b n nh in l n t i kh 15 x 20 cm, b n s c n lưu l i nhi u thông tin hơn, v y hãy tìm máy có 2-3 megapixels cho phân gi i cao hơn. V i h u bao r ng r nh hơn và có nhu c u nh ng hình nh ch t lư ng cao hơn, b n có th ti n thêm bư c n a v i máy nh 4 megapixel ho c l n hơn. Gi ng như nh ng máy quét, m t s máy nh s n i suy phân gi i d a trên c a phân gi i quang h c. n i suy ư c phân gi i, máy nh s s d ng nh ng thu t toán tính trung bình thông tin t hai i m th t, t o ra m t i m th ba gi a. Càng nhi u i m ư c sinh ra b ng tính toán hơn thì phân gi i n i suy càng cao hơn phân gi i quang h c nguyên b n. Vì v y phân gi i quang h c th t là m t thư c o áng tin c y o ch t lư ng hình nh. ng Ng m và Màn hình LCD Trên m t máy nh bình thư ng, b n nhìn qua m t ng ng m quang h c b c c b c nh. Nh ng máy nh s r ti n ch cung c p m t b ph n ng m quang h c trong khi nh ng cái t hơn có thêm m t màn hình tinh th l ng (Liquid Crystal Display - LCD). Màn hình này có cùng công ngh v i nh ng màn hình d t ph ng ho c các ng h i nt eo tay. Trên m t máy nh s , m t màn hình LCD tích h p có th có kích thư c t 1.5-3.0 inch o theo ư ng chéo. Có m t s ít nh ng máy nh ch có LCD. V i LCD, b n có th b c c b c nh chính xác hơn, nhưng b n c n gi máy nh m t kho ng nh t nh t m t c a b n. N u b n ch p nhi u, cánh tay c a b n có th s b m i, làm cho tay b n b rung. LCD làm vi c t t v i nh tĩnh, nhưng m t s LCD không th c p nh t nhanh b t k p nh ng i tư ng ang chuy n ng. Vi c ch p nh ngoài tr i có th cũng tm tv n b i vì màn hình s b loá dư i ánh sáng tr c ti p c a m t tr i. Và cu i cùng, vi c dùng LCD t n nhi u năng lư ng c a ngu n pin. Tuy nhiên, nh ng h n ch này ch c ch n không th so sánh v i s h u d ng c a m t LCD dùng xem trư c và qu n lý các b c nh ho c thay i các thông s c a máy nh. Gi i pháp t t nh t là ch n m t máy nh v i c b ph n ng m quang h c và m t LCD. B n có th b c c b c nh c a b n v i b ph n ng m, gi máy nh ch c ch n b ng cách tỳ vào u c a b n ch và ch b t LCD khi b n mu n xem nh ng b c nh ti t ki m pin. Tuỳ vào lo i máy nh s , LCD có th làm cho m t s các th khác như xem lư t qua nh ng ki u nh ã ch p và xoá b b t kỳ ki u nào b n không ưng. M t vài LCD có th trình bày các b c nh dư i d ng thu nh sao cho b n có th tìm th y m t b c nh nh t ...

Tài liệu được xem nhiều: