Danh mục

Một số câu trắc nghiệm linux

Số trang: 4      Loại file: doc      Dung lượng: 51.00 KB      Lượt xem: 18      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Phí lưu trữ: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (4 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tài liệu tham khảo Một số câu trắc nghiệm linux
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Một số câu trắc nghiệm linux KỸ NĂNG LINUX1./ ATAPI là viết tắt của Advanced Technology Attachment Packet Interface2./ Tập tin /etc/passwd chứa thông tin gì của users hệ thống chứa password củangười dùng3./ Hệ thống Linux có 6 Run Level chính.4./ Một tập tin lớn vào / proc được đặt tên là kcore. Đó là Một tập tin đặcbiệt cho phép truy cập vào bộ nhớ trực tiếp5./ Trường hợp “ Telnet =0 “ sẽ kết nối bạn tới máy địa phương6./ Để chạy fsck mà không bị yêu cầu xác nhận hành động,ta sử dụng --fsck-a7./ GECOS được tìm thấy trong lĩnh vực: /etc/passwd8./ wvdial liên quan tới: PPP9./ zcat là liên quan tới gzip10./ Để sao chép tất cả các file trong thư mục hiện hành (nhưng không phải thưmục con) an toàn, sử dụng cp * /safe11./ Để liệt kê các file có trong thư mục hiện hành ta dùng lệnh ls12./ Để liệt kê đầy đủ thông tin của các file có trong thư mục hiện hành theo tadùng lệnh ls với tham số -ls13./ Để chuyển sang một thư mục khác ta dùng lệnh cd14./ Để chép một file /tmp/hello.txt vào thư mục /tmp/hello/ ta phải làm lệnh nàosau đây cp /tmp/hello.txt /tmp/hello15./ Để xem nội dung một tập tin văn bản trong Linux ta có thể dùng lệnh cat ,let , more16./ Để đọc nội dung một đĩa CD trong Linux ta phải mount trước17./ Tập tin chứa các mount point mặc định khi hệ thống boot lên là : /etc/fstab18./ Để thiết lập thuộc tính cho một tập tin hello.sh với các yêu cầu sau:Chủ sở hữu được quyền đọc ghi, nhóm được đọc, thực thi, other chỉ đọc thì talàm lệnh nào dưới đây chmod 65419./ Tập tin có dấu chấm . Phía trước có đặc tính gì đặc biệt:Ví dụ: .hello.txt Không thấy được với lệnh ls 20./ Lệnh cho phép ta tạo một account user mới trên hệ thống Lệnh useradd21./ Trong hệ thống Linux user có quyền cao nhất là user root22./ Run level reboot hệ thống là Level 623./ Chương trình soạn thảo văn bản vi phổ biến nhất trong hđh Linux24./ Để thiết lập địa chỉ IP cho card mạng eth0 dùng lệnh ifconfig eth0172.16.10.11 netmask 255.255.255.025./ Để tạm thời stop một card mạng ta dùng lệnh ifconfig eth0 down26./ Tập tin trong Linux định nghĩa các port cho các dịch vụ chạy trong nó/etc/services27./ Dịch vụ SMTP chạy ở port 8028./ Dịch vụ ftp cho phép ta truyền file qua mạng29./ Lệnh dùng để cài đặt gói phần mềm packagename.rpm rpm –ivhpackagename.rpm30./ Để thay đổi các lựa chọn gắn kết (mount) tự động cho một hệ thống tập tincục bộ, ta cần sửa đổi nội dung tập tin /etc/fstab31./ Để thay đổi tên đăng nhập của tài khoản user thành newuser, ta dùnglệnh usermode –l newuser user32./ Để chép nội dung file1 vào cuối file2, sử dụng copy file1 >> file233./ Lệnh để biết đầy đủ đường dẫn của thư mục hiện hành pwd34./ Để thực hiện phân giải ngược cho các máy thuộc mạng 192.168.20.0, ta cầnđịnh nghĩa zone có tên 192.168.20.in-addr.arpa35./ Để xem hướng dẫn cách dùng lệnh ls, ta thực hiện lệnh man ls36./ Tập tin chứa khai báo địa chỉ máy chủ DNS /etc/resolv.conf37./ Tập tin /etc/sysconfig/network có chứa thông tin về Tên máy tính và defaultgateway38./ Chương trình nslookup dùng để kiểm tra cấu hình dịch vụ DNSMáy tính của bạn có hai ổ đĩa cứng IDE và bạn đang cài Linux trên chúng.Mỗiđĩa cứng bạn chia thành hai patitions .Các partition trên máy của bạn có tên là gì :hda1, hda2, hdb1, hdb239./ Trong Linux, DNS server được phân ra 2 loại40./ Trong một miền ít nhất phải tồn tại một Name Server thuộc loại MasterName Server41./ Tùy chọn để cấu hình cho phép user cục bộ truy cập VSFTP Server trênLinux enable_local=YES42./ Trong hệ thống Linux, Tập tin chứa danh sách những user bị cấm truy cậpđến FTP Server (dùng chương trình VsFTP) là : /etc/vsftpd_ftpusers43./ Mail POP là máy chủ Mail giữ vai trò trung gian để chuyển mail giữa các vịtrí không kết nối trực tiếp được với nhau, nó phân giải địa chỉ người nhận đểchuyển giữa các mail server hoặc chuyển đến mail gateway.44./ Daemon được phát sinh khi Anh/Chị chạy chương trình sendmail là daemonSendmail45./ Cấu trúc resource record(RR) SOA trong zone file như sau:@ IN SOA dnsserver.csc.com. root.csc.com. (2005050601;10800;3600;604800;86400)Số 2005020601 có ý nghĩa là :Là số Serial để chỉ định sự thay đổi cơ sở dữ liệu trên Master Name Server.46./ Tùy chọn TTL trong SOA record để chỉ ra thời gian mà các máy chủ Nameserver lưu lại(caching) thông tin trả lời, việc caching thông tin trả lời này giúpgiảm lưu lượng truy vấn giữa các máy chủ DNS trên mạng.47./ MX là loại resource record cho phép chỉ định máy chủ quản lý mail cho miền.48./ Trong môi trường Linux, để khai báo mailling list (thường gọi là group mail)trong chương trình sendmail, người quản trị thường dùng tập tin /etc/aliases để môtả49./ Phần quan trọng nhất của Linux là kernel50./ Số phiên bản kernel của Linux có số chẵn là phiên bản ổn định và số lẻlà phiên bản thử nghiệm51./ Kiến trúc Kernel Linux là Monolithic52./ Tác giả của phiên bản hệ điều hành Linux đầu tiên là Linux Tolvards53./ Để liệt kê các file ...

Tài liệu được xem nhiều: