Các bạn học sinh và quý thầy cô tham khảo miễn phí Một số câu trắc nghiệm môn hóa 12 về hóa vô cơ để hệ thống kiến thức học tập cũng như trau dồi kinh nghiệm ra đề thi
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Một số câu trắc nghiệm môn hóa 12 về hóa vô cơ MỘT SỐ CÂU TRẮC NGHIỆM HÓA VÔ CƠ Bài 1. Hoá vô cơCâu 1:Những kết luận nào sau đây đúng:Từ dãy thế điện hoá:1. Kim loại càng về bên trái thì càng hoạt động (càng dễ bị oxi hoá); các ion củakim loại đó có tính oxi hoá càng yếu (càng khó bị khử)2. Kim loại đặt bên trái đẩy được kim loại đặt bên phải (đứng sau) ra khỏi dd muối3. Kim loại không tác dụng với nước đẩy được kim loại đặt bên phải (đứng sau) rakhỏi dd muối4. Kim loại đặt bên trái hiđro đẩy được hiđro ra khỏi dd axit không có tính oxi hoá5. Chỉ những kim loại đầu dẫy mới đẩy được hiđro ra khỏi nướcA. 1, 2, 3, 4 B. 1, 3, 4, 5 C. 1, 2, 3, 4, 5D. 2, 4 E. 1, 4, 5Câu 2:Biết Ag+ + Fe2+ Fe3+ + Ag Fe3+ + Cu Fe2+ + Cu2+Hg2+ có tính oxi hoá lớn hơn Ag+, Ca có tính khử lớn hơn NaSắp xếp tính oxi hoá các ion kim loại tăng dần, những sắp xếp nào sau đây đúng1. Ca2+/Ca < Na+/Na < Fe2+/Fe < Pb2+/Pb < 2H+/H2 < Cu2+/Cu < Fe3+/Fe2+
Na+/Na > Fe2+/Fe > Pb2+/Pb > 2H+/H2 > Cu2+/Cu > Fe3+/Fe2+ >Ag+/Ag > Hg2+/HgA. 1 B. 2 C. 3 D. 1, 2 E. Không xác định đượcCâu 3:Nung 11,2g Fe và 26g Zn với một lượng lưu huỳnh có dư. Sản phẩm của phản ứngcho tan hoàn toàn trong axit HCl. Khí sinh ra được dẫn vào dd CuSO4Thể tích dd CuSO4 10% (d = 1,1) cần phải lấy để hấp thụ hết khí sinh ra là (ml)A. 500,6 B. 376,36 C. 872,72D. 525,25 E. Kết quả khácCâu 4:Có 3 dd: NaOH, HCl, H2SO4 loãng. Thuốc thử duy nhất để phân biệt 3 dd là:A. Zn B. Al C. CaCO3 (Đá phấn)D. Na2CO3 E. Quì tímCâu 5:Hoà tan 7,8g hỗn hợp gồm Al, Mg bằng dd HCl dư. Sau phản ứng, khối lượng ddaxit tăng thêm 7gKhối lượng Al và Mg trong hỗn hợp đầu là (g):A. 5,4; 2,4 B. 2,7; 1,2 C. 5,8; 3,6D. 1,2; 2,4 E. Không xác định được vì thiếu điều kiệnCâu 6:Để hoà tan một hỗn hợp gồm Zn và ZnO người ta phải dùng 100,8 ml dd HCl36,5% d = 1,19. Phản ứng làm giải phóng 0,4 mol khí. Khối lượng hỗn hợp gồmZn và ZnO đã đem phản ứng là:A. 21,1 B. 12,5 C. 40,1 D. 25,3 E. 42,2Câu 7:Có 200 ml dd CuSO4 (d = 1,25) (dd A). Sau khi điện phân A, khối lượng của ddgiảm đi 8g. Mặt khác để làm kết tủa hết lượng CuSO4 còn lại chưa bị điện phânphải dùng hết 1,12 lít H2S (ở đktc). Nồng độ % và nồng độ M của dd CuSO4 trướckhi điện phân là:A. 96; 0,75 B. 50; 0,5 C. 20; 0,2D. 30; 0,55 E. Không xác định đượcCâu 8:Khi điện phân 1 dm3 dd NaCl (d = 1,2). Trong quá trình điện phân chỉ thu được 1chất khí ở điện cực. Sau quá trình điện phân kết thúc, lấy dd còn lại trong bình điệnphân cô cạn cho hết hơi nước thu được 125g cặn khô. Đem cặn khô đó nhiệt phânkhối lượng giảm đi 8gHiệu suất quá trình điện phân là:A. 46,8 B. 20,3 C. 56,8 D. 20,3 E. Kết quả khácCâu 9:Sục khí Clo vào dd NaBr và NaI đến phản ứng hoàn toàn ta thu được 1,17g NaCl.Số mol hỗn hợp NaBr và NaI có trong dd ban đầu là:A. 0,1 mol B. 0,15 mol C. 1,5 molD. 0,02 mol E. Kết quả khácCâu 10:Cho phương trình phản ứng: Al + HNO3 Al(NO3)3 + N2O + N2 + ...Nếu tỉ lệ giữa N2O và N2 là 2 : 3 thì sau khi cân bằng ta có tỉ lệ molnAl: nN2O: nN2 là:A. 23:4:6 B. 46:6:9 C. 46:2:3D. 20: 2:3 E. Tất cả đều saiCâu 11:Khi làm lạnh 400 ml dd đồng sunfat 25% (d = 1,2) thì được 50g CuSO4.5H2O. Kếttinh lại. Lọc bỏ muối kết tinh rồi cho 11,2 lít khí H2S (đktc) đi qua nước lọc. Khốilượng kết tủa tạo thành và CuSO4 còn lại trong dd là:A. 48; 8 B. 24; 4 C. 32; 8 D. 16; 16 E. Kết quả khácCâu 12:Nhúng bản kẽm và bản sắt vào cùng một dd đồng sunfat. Sau một thời gian, nhấchai bản kim loại ra thì trong dd thu được nồng độ mol của kẽm sunfat bằng 2,5 lầncủa sắt sunfat. Mặt khác, khối lượng của dd giảm 0,11gKhối lượng đồng bám lên mỗi kim loại là (g):A. 1,28 và 3,2 B. 6,4 và 1,6 C. 1,54 và 2,6D. 8,6 và 2,4 E. Kết quả khácCâu 13:Hoà tan 27,348g hỗn hợp KOH, NaOH, Ca(OH)2 vào nước được 200 ml dd A,phải dùng 358,98 ml HNO3 (D = 1,06) mới đủ trung hoà. Khi lấy 100 ml dd A tácdụng với lượng dd K2CO3 đã được lấy gấp đôi lượng vừa đủ phản ứng, tạo ra dd Bvà 0,1g kết tủa. Nồng độ M của dd A là:A. 1; 2 B. 1,5; 3; 0,2 C. 2; 0,2; 0,02D. 3; 2; 0,01 E. Kết quả khácCâu 14:Hoà tan một lượng NaOH vào nước (cả hai đều nguyên chất) được dd A. Để trongphòng thí nghiệm do ảnh hưởng của CO2 vào mà A thành dd B. Nếu cho lượng dưdd MgCl2 tác dụng với 50 ml dd B thì được 0,42g kết tủa MgCO3; phải dùng 50 mldd H2SO4 mới vừa đủ tác dụng hết với 50 ml dd B. Nồng độ dd A và dd B là(mol/l)A. 2; 1,8; 0,1 B. 4; 3,6; 0,2 C. 6; 5,4; 0,3D. 8; 1,8; 0,1 E. Kết quả khácCâu 15:Thành phần % theo khối lượng của hỗn hợp X là:A. 50%; 50% B. 60%; 40% C. 48,27%; 51,73%D. 56,42%; 43,48% E. Kết quả khácCâu 16:Số chất tan trong dd mới:A. 5 chất B. 4 chất C. 3 chất D. 2 chấtE. Tất cả đều saiCâu 17:Nồng độ mol/lit của các chất trong dd mới A. 0,25M; 0,125M; 0,125M B. 0,125M; 0,15M; 0,2M; 0,2M C. 0,125M; 0,14M; 0,2M; 0,2M; 0,3M D. 0,25M; 1,25M; 0,125M E. Kết quả khácCâu 18:Trong 1 cốc đựng 200 ml dd AlCl3 2M. Rót vào cốc V ml dd NaOH nồng độ amol/l, ta thu được một kết tủa, đem sấy khô và nung đến khối lượng không đổi thìđược 5,1g chất rắna) Nếu V = 200 ml thì a có giá trị nào sau đây: A. 2M B. 1,5M hay 3M C. 1M hay 1,5M D. 1,5M hay 7,5M E. Kết quả khácb) Nếu a = 2 mol/l thì giá trị của V là: A. 150 ml B. 650 ml C. 150 ml hay 650 ml D. 150 ml hay 750 ml E. Kết ...