Thông tin tài liệu:
Có thể thay đổi các thiết lập thông số của bộ gõ để thuận tiện sử dụng theo ý riêng của mình.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM BẢNG KÍ TỰ NƯỚC HÀN_2 MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM BẢNG KÍ TỰ NƯỚC HÀN Lưu ý: Có thể thay đổi các thiết lập thông số của bộ gõ để thuận tiện sử dụng theo ý riêng của mình. Nếu thường xuyên gõ chữ tiếng Hàn thì nên sử dụng bàn phím kết hợp tiếng Anh và tiếng Hàn, trên bàn phím này có phím để hoán đổi giữa 2 kiểu gõ. Cho dù sử dụng bàn phím tiếng Anh hay tiếng Hàn thì vẫn phải cài đặt bộ gõ và font chữ tiếng Hàn.(tài liệu sưu tầm)Nguyên tắc viết cách chữ trong tiếng Hàn (뛰어쓰기)Khi viết hoặc gõ tiếng Hàn trên máy tính, để tránh người đọc hiểu lầmhoặc khó hiểu, cần phải viết cách chữ theo đúng nguyên tắc (không viếtliền toàn bộ, hoặc cũng không cách đều tất cả các âm tiết):vd: 나는 한국어를 공부합니다 (Tôi học tiếng Hàn quốc)- Các âm tiết trong cùng một cụm từ phải được viết liền (한국어, 공부,không được viết thành 한 국 어, hoặc 공 부...)- Các trợ từ khi bổ nghĩa cho từ nào thì viết liền với từ đấy (는 được viếtliền với 나 => 나는)- Các thành phần trong cấu trúc câu được tách rời rõ ràng (나는 cách한국어를 cách 공부합니다).받침 - PATCHIM받침 (PAT CHIM) là phụ âm luôn đứng dưới của một từ. Hầu như tất cảcác phụ âm đều có thể làm 받침 nhưng khi phát âm chúng chỉ đưa về 7phụ âm cơ bản (ㄱ, ㄴ, ㄷ, ㄹ, ㅁ, ㅂ, ㅇ) . Xem chi tiết ở bảng sau:쇠귀에 경읽기 : Nước đổ đầu vịt개구리 올챙이 적 생각 못한다 : Lúc huy hoàng vội quên thưởhàn vi낮말은 새가 듣고 밤말은 쥐가 듣는다 : Tai vách mách rừng일석이초 : Nhất cữ lưỡng tiện싼 게 비지떡 : Tiền nào của nấy가까운 이웃 먼 친척보다 낫다 : Bà con xa không bằng lánggiếng gần금강산도 식후경 : Trời đánh tránh bữa ăn좋은 약은 입에 쓰다 : Thuốc đắng giả tật아니 땐 굴뚝에 연기나랴 : Không có lửa làm sao có khói종로에서 빰 맞고 한강에 가서 화풀이 한다 : Giận cá chémthớt소 잃고 외양간 고친다 : Mất bò mới lo làm chuồng발밑에 물이 차다 : Nước đến chân mới nhảy누워서 떡먹기다 : Dễ như trở bàn tay남에 떡이 커 보인다 : Đứng núi này trông núi nọ칼 든 놈은 칼로 망한다 : Chơi dao có ngày đứt tay호랑이 꿀에 가야 호랑이새끼를 잡는다 : Có vào hang cọp mớibắt được cọp비 온 뒤에 땅이 굳어진다 : Sau cơn mưa trời lại sáng뚝배가 보다 장맛이다 : Tốt gỗ hơn tốt nước sơn어르고 빰치기 : Vừa đánh vừa xoa달걀로 바위 치기 : Trứng trọi đá백번 듣는 것보다 한 번 보는 것이 낮다 : Trăm nghe khôngbằng mắt thấy불운은 물려서 온다: Họa vô đơn chí하늘에 별 따기 : Khó như hái sao trên trời긁어 부스럼: gãi đúng tổ kiến lửa사공이 많으면 배가 산으로 간다: lắm thấy nhiều ma타는 불에 부채질하다:Đổ thêm dầu vào lửa티끌 모아 태산: Kiến tha lâu đầy tổ하룻강아지 범 무서운 줄 모른다: Điếc không sợ súng궝 먹고 알 먹기: ăn cả giầy ăn cả bít tất아니 땐 굴뚝에 연기나랴 : Không có lửa làm sao có khói아닌때.....mới đúng종로에서 빰 맞고 한강에 가서 화풀이 한다 : Giận cá chémthớt화풀어 sao ấy chứ?뒷물이 맊아야 아랫물이 맊다 người trên đúng mực kẻ dướimới nghiêm ,,nhà dột từ nóc mà원송이도 나무에서 떨어질때 있다 .sông có khúc người có lúc바늘도둑 소도둑.Ăn cắp quen tay ,,,,không biết có sátnghĩa không nữaMới đầu chỉ bằng cây kim sau quen rồi thì sẽ lớn bằngcon bò.Mời các bạn tiếp tục nhé ,cảm ơn các bạn èo có ý kiến thế này nhé Nếu chúng ta dồn hết thànhngữ và tục ngữ vào 1 topic như thế này sẽ rất khó học vàkhó nhớ nữa.Nếu mọi người đồng ý Mèo sẽ tách topic này thành hai topic khác nhau 1/ Tục ngữ tiếng Hàn 2/ Thành ngữ 4 chữ trong tiếng Hàn Vì tục ngữ câu cú dài hơn và dùng từ thuần Hàn cònthành ngữ 4 chữ là dùng từ Hán Hàn nên tách ra để học thì hay hơn. Với topic tục ngữ mỗi ngày các bạn góp giúp Mèo 1 câu thôi, và phải có phân tích nghĩa từ vựng trong câu đó nữa.Như thế chúng ta vừa học được tục ngữ vừa học được từ vựng Hôm nay Mèo góp với các bạn 1 câu nhé >- 기는 놈 위에 나는 놈이 있다Giải nghĩa đen bằng tiếng Việt : Có thằng đang bay phía trên thằng đang bò.Giải nghĩa bằng tiếng Hàn : 잘하는 사람 위에 더 잘하는사람이 있다는 말. ( tức là : Người giỏi có người giỏi hơn)Tục ngữ iếng Việt tương đương : Núi này cao vẫn có núi khác cao hơn 놈 : thằng, gã,kẻ 기는 놈 : thằng đang bò --> 기다 : bò lết나는 놈 : thằng đang bay --> 날다 : bay ( khi kết hợp với đuôi từ định ngữ ~는 nó sẽ lược bỏ patchim ㄹ) ...