Một số điều cần biết để sử dụng glucocorticoid (GC) hợp lý, an toàn, hiệu quả trong chăm sóc người bệnh
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 8.30 MB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nội dung bài viết giới thiệu Glucocorticoid (GC) là nhóm thuốc được sử dụng rất rộng rãi trong nhiều chuyên khoa nói chung và chuyên ngành mắt nói riêng, tuy nhiên cũng có rất nhiều điểm phải lưu ý. Nắm vững được những điểm này, người điều dưỡng sẽ sử dụng được thuốc GC hợp lý, an toàn, hiệu quả.để hướng đến công tác chăm sóc người bệnh ngày càng tốt hơn...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Một số điều cần biết để sử dụng glucocorticoid (GC) hợp lý, an toàn, hiệu quả trong chăm sóc người bệnhThông tin hướng dẫn chuyên mônMỘT SỐ ĐIỀU CẦN BIẾT ĐỂ SỬ DỤNGGLUCOCORTICOID (GC) HỢP LÝ, AN TOÀN, HIỆU QUẢTRONG CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNHPhạm Thị Hoàng Ngân*Glucocorticoid (GC) là nhóm thuốcđược sử dụng rất rộng rãi trong nhiềuchuyên khoa nói chung và chuyên ngànhmắt nói riêng, tuy nhiên cũng có rất nhiềuđiểm phải lưu ý. Nắm vững được nhữngđiểm này, người điều dưỡng sẽ sử dụngđược thuốc GC hợp lý, an toàn, hiệu quảđể hướng đến công tác chăm sóc ngườibệnh ngày càng tốt hơn.-- Tác dụng trên hệ miễn dịch.1. Glucocorticoid là gì: GC là một trong2 nhóm hormon được tiết ra ở vỏ tuyếnthượng thận, có vai trò quan trọng trongđiều hòa chuyển hóa các chất. GC đượccoi là nhóm hormon có liên quan trực tiếpđến các hoạt động có tính chất sinh mạngcủa cơ thể bởi vì sự suy giảm mức hormonhoặc suy giảm hoạt động ở tuyến sẽ đedọa sự sống. Ngoài vai trò trên chuyểnhóa các chất, GC còn có nhiều tác dụngnhư: Chống viêm, chống dị ứng, ức chếmiễn dịch...[1]4. Chống chỉ định:2. Tác dụng của GC đối với cơ thể người:5.1. Tác dụng trên sự tăng trưởng ở trẻem: Gây chậm lớn ở trẻ em-- Tác dụng trên chuyển hoá các chất.-- Tác dụng trên mô liên kết.-- Tác dụng trên sự tạo máu.-- Tác dụng chống viêm.* Khoa Dược22-- Các tác dụng khác như: kích thích thầnkinh trung ương, tăng cường tiết aciddịch vị, tăng huyết áp, ...[1]3. Liều dùng:Theo y lệnh của bác sỹ. Tuy nhiên, nếucó thắc mắc điều dưỡng nên hỏi lại ý kiếnbác sỹ.-- Loét dạ dày tiến triển.-- Các trường hợp nhiễm nấm và virus màchưa có thuốc đặc hiệu.-- Tiêm chủng vaccin sống.-- Không có chống chỉ định tuyệt đối chonhững trường hợp điều trị ngắn ngàyhoặc để điều trị các bệnh đe dọa tínhmạng.[1]5. Tác dụng phụ và cách khắc phục:[1]Khắc phục:-- Hạn chế việc kê đơn nhóm thuốc nàyở trẻ em.NGThông tin hướng dẫn chuyên mônI UDHIVN-- Khi bắt buộc phải dùng thì nên sử dụngở mức liều thấp nhất có hiệu quả trongthời gian ngắn nhất có thể.-- Khi phải dùng kéo dài thì nên dùng kiểuđiều trị cách ngày thay cho lối dùnghàng ngày.-- Khuyến khích trẻ vận động, chơi thểdục thể thao và tăng cường chế độ dinhdưỡng giàu chất đạm và calci, tốt nhất làdùng chế phẩm chế biến từ sữa.5.2. Tác dụng gây xốp xương: Có tới 50%người bệnh cao tuổi bị gẫy xương không cóchấn thương do dùng GC liều cao kéo dài.Khắc phục:-- Tăng vận động để kích thích tạo xương-- Tăng dinh dưỡng giàu chất đạm và calci,tốt nhất là dùng chế phẩm chế biến từsữa.5.3.Tác dụng gây loét dạ dày tá tràng:Tỷ lệ gây tai biến đường tiêu hoá tuy khôngnhiều nhưng nếu gặp thường rất nặng,thậm chí có thể gây thủng dạ dày hoặctử vong. Các tai biến loại này thường gặpnhiều ở người bệnh cao tuổi. Loét và thủngxảy ra cả khi dùng thuốc ngoài đường tiêuhoá (tiêm, viên đặt..).Khắc phục:-- Có thể dùng thuốc trung hoà dịch vị(antacid) nhưng không được uống đồngthời với GC.-- Có thể dùng các chất kháng thụ thể H2(famotidin, ranitidin...). Có quan điểmcho rằng không cần dùng thuốc hỗ trợvì ít có tác dụng mà nên theo dõi chặtchẽ và xử lý sớm hoặc ngừng thuốc kịpthời khi có tai biến.5.4. Tác dụng phụ do dùng GC tại chỗ:Các dạng bôi ngoài hoặc nhỏ mắt có chứaGC khi sử dụng tai biến thường gặp baogồm:Teo da, xơ cứng bì, viêm da ửng đỏ,mụn trứng cá hoặc bội nhiễm nấm và vikhuẩn virus.Hiện tượng chậm liền sẹo không chỉ gặpvới dạng bôi ngoài mà còn gặp khi dùngđường toàn thân.Tai biến tại mắt thường gặp nhất là làmgiảm khả năng đề kháng của mắt với nhiễmtrùng nên dễ mắc bệnh, nhất là nhiễm nấmvà virus, chậm liền vết thương, đục thuỷtinh thể. Đặc biệt khi tra GC kéo dài sẽgây tăng nhãn áp (glaucoma do corticoid),một trong những nguyên nhân gây mù lòa.Mức độ tăng nhãn áp khác nhau tùy từngsản phẩm corticoid. Ví dụ: các chế phẩmdexamethason hoặc betamethason gâytăng nhãn áp hơn những loại khác.[2]Khắc phục:-- Hạn chế nhỏ mắt các chế phẩm chứaGC khi nhiễm virus hoặc nấm.-- Hạn chế sử dụng kéo dài.-- Khuyên người bệnh tuyệt đối không tự ýdùng thuốc GC.5.5. Hiện tượng ức chế trục dưới đồi tuyến yên - thượng thận (HPA): Khi dùngnhững loại GC có tác dụng kéo dài nhưdexamethason, nồng độ thuốc trong máuluôn ở mức cao nên trục HPA bị ức chếmạnh hơn những loại có thời gian bán thảingắn như hydrocortison hoặc prednisolon.Khắc phục:-- Sử dụng GC một liều duy nhất vào buổisáng tạo sự ức chế HPA ít hơn khi chia23Thông tin hướng dẫn chuyên mônthuốc làm 2-3 lần trong ngày.-- Trong điều trị kéo dài, nên dùng lối uốngcách ngày. Sau điều trị dài ngày, việcngừng thuốc từ từ là điều bắt buộc.-- Những người bệnh dùng thuốc kéo dàiphải được giám sát chặt chẽ không chỉtrong thời gian điều trị mà cả tới 1 nămkể từ khi ngừng thuốc. Trong thời gianđó, nếu xảy ra bất thường (ví dụ chấnthương nặng, phẫu thuật...) thì việc đưalại GC là bắt buộc.5.6. Tình trạng thừa corticoid và bệnhCushin ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Một số điều cần biết để sử dụng glucocorticoid (GC) hợp lý, an toàn, hiệu quả trong chăm sóc người bệnhThông tin hướng dẫn chuyên mônMỘT SỐ ĐIỀU CẦN BIẾT ĐỂ SỬ DỤNGGLUCOCORTICOID (GC) HỢP LÝ, AN TOÀN, HIỆU QUẢTRONG CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNHPhạm Thị Hoàng Ngân*Glucocorticoid (GC) là nhóm thuốcđược sử dụng rất rộng rãi trong nhiềuchuyên khoa nói chung và chuyên ngànhmắt nói riêng, tuy nhiên cũng có rất nhiềuđiểm phải lưu ý. Nắm vững được nhữngđiểm này, người điều dưỡng sẽ sử dụngđược thuốc GC hợp lý, an toàn, hiệu quảđể hướng đến công tác chăm sóc ngườibệnh ngày càng tốt hơn.-- Tác dụng trên hệ miễn dịch.1. Glucocorticoid là gì: GC là một trong2 nhóm hormon được tiết ra ở vỏ tuyếnthượng thận, có vai trò quan trọng trongđiều hòa chuyển hóa các chất. GC đượccoi là nhóm hormon có liên quan trực tiếpđến các hoạt động có tính chất sinh mạngcủa cơ thể bởi vì sự suy giảm mức hormonhoặc suy giảm hoạt động ở tuyến sẽ đedọa sự sống. Ngoài vai trò trên chuyểnhóa các chất, GC còn có nhiều tác dụngnhư: Chống viêm, chống dị ứng, ức chếmiễn dịch...[1]4. Chống chỉ định:2. Tác dụng của GC đối với cơ thể người:5.1. Tác dụng trên sự tăng trưởng ở trẻem: Gây chậm lớn ở trẻ em-- Tác dụng trên chuyển hoá các chất.-- Tác dụng trên mô liên kết.-- Tác dụng trên sự tạo máu.-- Tác dụng chống viêm.* Khoa Dược22-- Các tác dụng khác như: kích thích thầnkinh trung ương, tăng cường tiết aciddịch vị, tăng huyết áp, ...[1]3. Liều dùng:Theo y lệnh của bác sỹ. Tuy nhiên, nếucó thắc mắc điều dưỡng nên hỏi lại ý kiếnbác sỹ.-- Loét dạ dày tiến triển.-- Các trường hợp nhiễm nấm và virus màchưa có thuốc đặc hiệu.-- Tiêm chủng vaccin sống.-- Không có chống chỉ định tuyệt đối chonhững trường hợp điều trị ngắn ngàyhoặc để điều trị các bệnh đe dọa tínhmạng.[1]5. Tác dụng phụ và cách khắc phục:[1]Khắc phục:-- Hạn chế việc kê đơn nhóm thuốc nàyở trẻ em.NGThông tin hướng dẫn chuyên mônI UDHIVN-- Khi bắt buộc phải dùng thì nên sử dụngở mức liều thấp nhất có hiệu quả trongthời gian ngắn nhất có thể.-- Khi phải dùng kéo dài thì nên dùng kiểuđiều trị cách ngày thay cho lối dùnghàng ngày.-- Khuyến khích trẻ vận động, chơi thểdục thể thao và tăng cường chế độ dinhdưỡng giàu chất đạm và calci, tốt nhất làdùng chế phẩm chế biến từ sữa.5.2. Tác dụng gây xốp xương: Có tới 50%người bệnh cao tuổi bị gẫy xương không cóchấn thương do dùng GC liều cao kéo dài.Khắc phục:-- Tăng vận động để kích thích tạo xương-- Tăng dinh dưỡng giàu chất đạm và calci,tốt nhất là dùng chế phẩm chế biến từsữa.5.3.Tác dụng gây loét dạ dày tá tràng:Tỷ lệ gây tai biến đường tiêu hoá tuy khôngnhiều nhưng nếu gặp thường rất nặng,thậm chí có thể gây thủng dạ dày hoặctử vong. Các tai biến loại này thường gặpnhiều ở người bệnh cao tuổi. Loét và thủngxảy ra cả khi dùng thuốc ngoài đường tiêuhoá (tiêm, viên đặt..).Khắc phục:-- Có thể dùng thuốc trung hoà dịch vị(antacid) nhưng không được uống đồngthời với GC.-- Có thể dùng các chất kháng thụ thể H2(famotidin, ranitidin...). Có quan điểmcho rằng không cần dùng thuốc hỗ trợvì ít có tác dụng mà nên theo dõi chặtchẽ và xử lý sớm hoặc ngừng thuốc kịpthời khi có tai biến.5.4. Tác dụng phụ do dùng GC tại chỗ:Các dạng bôi ngoài hoặc nhỏ mắt có chứaGC khi sử dụng tai biến thường gặp baogồm:Teo da, xơ cứng bì, viêm da ửng đỏ,mụn trứng cá hoặc bội nhiễm nấm và vikhuẩn virus.Hiện tượng chậm liền sẹo không chỉ gặpvới dạng bôi ngoài mà còn gặp khi dùngđường toàn thân.Tai biến tại mắt thường gặp nhất là làmgiảm khả năng đề kháng của mắt với nhiễmtrùng nên dễ mắc bệnh, nhất là nhiễm nấmvà virus, chậm liền vết thương, đục thuỷtinh thể. Đặc biệt khi tra GC kéo dài sẽgây tăng nhãn áp (glaucoma do corticoid),một trong những nguyên nhân gây mù lòa.Mức độ tăng nhãn áp khác nhau tùy từngsản phẩm corticoid. Ví dụ: các chế phẩmdexamethason hoặc betamethason gâytăng nhãn áp hơn những loại khác.[2]Khắc phục:-- Hạn chế nhỏ mắt các chế phẩm chứaGC khi nhiễm virus hoặc nấm.-- Hạn chế sử dụng kéo dài.-- Khuyên người bệnh tuyệt đối không tự ýdùng thuốc GC.5.5. Hiện tượng ức chế trục dưới đồi tuyến yên - thượng thận (HPA): Khi dùngnhững loại GC có tác dụng kéo dài nhưdexamethason, nồng độ thuốc trong máuluôn ở mức cao nên trục HPA bị ức chếmạnh hơn những loại có thời gian bán thảingắn như hydrocortison hoặc prednisolon.Khắc phục:-- Sử dụng GC một liều duy nhất vào buổisáng tạo sự ức chế HPA ít hơn khi chia23Thông tin hướng dẫn chuyên mônthuốc làm 2-3 lần trong ngày.-- Trong điều trị kéo dài, nên dùng lối uốngcách ngày. Sau điều trị dài ngày, việcngừng thuốc từ từ là điều bắt buộc.-- Những người bệnh dùng thuốc kéo dàiphải được giám sát chặt chẽ không chỉtrong thời gian điều trị mà cả tới 1 nămkể từ khi ngừng thuốc. Trong thời gianđó, nếu xảy ra bất thường (ví dụ chấnthương nặng, phẫu thuật...) thì việc đưalại GC là bắt buộc.5.6. Tình trạng thừa corticoid và bệnhCushin ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tạp chí Nhãn khoa Nghiên cứu khoa học Sử dụng glucocorticoid hợp lý Chăm sóc người bệnh Chuyên ngành mắtGợi ý tài liệu liên quan:
-
Đề tài nghiên cứu khoa học: Kỹ năng quản lý thời gian của sinh viên trường Đại học Nội vụ Hà Nội
80 trang 1553 4 0 -
Tiểu luận: Phương pháp Nghiên cứu Khoa học trong kinh doanh
27 trang 493 0 0 -
57 trang 339 0 0
-
33 trang 332 0 0
-
Tiểu luận môn Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học Thiên văn vô tuyến
105 trang 270 0 0 -
95 trang 269 1 0
-
Phương pháp nghiên cứu trong kinh doanh
82 trang 267 0 0 -
29 trang 228 0 0
-
Tóm tắt luận án tiến sỹ Một số vấn đề tối ưu hóa và nâng cao hiệu quả trong xử lý thông tin hình ảnh
28 trang 222 0 0 -
4 trang 216 0 0