Danh mục

Một số giải pháp nhằn mở rộng thị trờng xuất khẩu và thúc đẩy hoạt động xuất khẩu của Tổng công ty Rau quả Việt Nam

Số trang: 10      Loại file: pdf      Dung lượng: 2.39 MB      Lượt xem: 1      Lượt tải: 0    
Jamona

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 5,000 VND Tải xuống file đầy đủ (10 trang) 0

Báo xấu

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Để có thể làm rõ ràng hơn về mặt hàng xuất khẩu rau quả trong thời gian qua ta có thể xem xét trong vài năm trở lại đây. Trong thời kỳ này các nhóm hàng xuất khẩu chính của Tổng Công ty rau quả Việt nam là rau quả tơi, rau quả hộp, rau quả sấy muối, gia vị nông sản thực phẩm chế biến và các hàng hoá khác.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Một số giải pháp nhằn mở rộng thị trờng xuất khẩu và thúc đẩy hoạt động xuất khẩu của Tổng công ty Rau quả Việt Nam Một số giải pháp nhằn mở rộng thị trờngxuất khẩu và thúc đẩy hoạt động xuất khẩu của Tổng công ty Rau quả Việt NamĐể có thể làm rõ ràng hơn về mặt hàng xuất khẩu rau quả trong thời gian qua ta có thểxem xét trong vài năm trở lại đây. Trong thời kỳ này các nhóm hàng xuất khẩu chính củaTổng Công ty rau quả Việt nam là rau quả tơi, rau quả hộp, rau quả sấy mu ối, gia vị nôngsản thực phẩm chế biến và các hàng hoá khác. Bảng 12: Tỷ trọng hàng xuất khẩu thời kỳ 1997-2000. Đơn vị USD. Mặt hàng 1997 1998 1999 2000 Tỷ Tỷ Tỷ Tỷ trọ trọ trọ trọ KN KN KN KN ng ng ng ng (% (%) (%) (%) ) 1. Rau quả 7.204.61 36, 7.259.575, 31, 5.879789 28, 7.272 32, hộp 9 53 23 67 0 5 2. Rau quả 2.949.77 14, 3.360.811, 14, 2.30.002 10, 6 15, sấy muối 2 96 34 66 6 0 3. Rau quả 679.600 3,4 782.467,77 3,4 545.798 2,6 4 10 tơ i 5 1 4. Rau quả 30.216,3 0,1 16.986 0,0 - - - - đông lạnh 5 5 8 5. Nông 4.451.32 22, 5.539.997, 24, 6.876.36 23, 617 42, sản ché 0 57 8 17 2 65 5 biến 6. Gia vị 3.661.04 18, 3.948.176 17, 4.865.12 23, - - 8 56 22 3 1 7. Hàng 746.128 3,7 2.016.123 8,7 661.538 3,1 - - hoá khác 8 9 4 Tổng 19.722.7 100 22.924.201 100 21.058.6 100 40.000.0 10 45 42 00 0Từ bảng số liệu ta nhận thấy rằng:+ Mặt hàng chủ lực trong xuất khẩu của Tổng Công ty là rau quả hộp giá trị xuất khẩuluôn đứng dầu và chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng kim ngạch xuất khẩu của Tổng Côngty qua các năm 1997, 1998, 1999, 2000 với giá trị xuất khẩu trong cả kỳ là 34.373.565USD chiếm hơn 32% tổng giá trị xuất khẩu trong cả kỳ. Tuy nhiên mặt hàng xuất khẩunày không ổn định có xu hớng giảm dần từ năm 1997-1999 và tăng đột biến vào năm 2000với kim ngạch xuất khẩu đạt 14 triệu USD chiếm 32,5% tổng kim ngạch xuất khẩu của cảnăm. Nguyên nhân giảm từ năm 1997-1999 là do mặt hàng này của Tổng Công ty bị épgiá rất mạnh trên thị trờng thế giứoi do khả năng cạnh tranh kém, giá thành cao so với sảnphẩm cùng loại của thế giới và khu vực nhất là của Thái Lan. Ta có thể thấy năm 1997 mặthàng này chiếm tỷ trọng 36,53% đến năm 1998 giảm xuống 31,67% và năm 199 chỉ còn28%. Tuy nhiên năm 2000 do có sự đầu t đổi mo í và công nghệ chế biến và đa dạng hoáchủng loại nên Tổng Công ty đã thu đợc thành quả cao trong mặt hàng này.+ Mặt hàng rau quả sấy muối: là mặt hàng có kim ngạch xuất khẩu đứng thứ 4 sau mặthàng rau quả hộp, hàng nông sản và thực phẩm chế biến, gia vị nhng đứng thứ hai trongnhóm hàng rau quả sau rau quả hộp với kim ngạch xuất khẩu thời kỳ 1997-1999 là8.540.585 USD chiếm 13,36%, năm 2000 đạt 6 triệu USD chiếm 15%. Trong thời kỳ1997-1999 mặc dù là mặt hàng truyền thống của Tổng Công ty nhng đang giảm dần: 1997chiếm tỷ lệ 14,96%; 19998 là 14,66% và năm 1999 còn 10,6% nhng đến năm 2000 thì lạităng trở lại và chiếm 15% giá trị kim ngạch xuất khẩu.+ Mặt hàng rau quả tơi là mặt hàng truyền thống của Tổng Công ty nhng kim ngạch xuấtkhẩu không ổn định trong những năm gần đây. Mặt hàng rau quả tơi là mặt hàng đứng thứ5 trong kim ngạch xuất khẩu của Tổng Công ty và đứng thứ 3 trong những mặt hanfg rauquả sau rau quả hộp và rau quả sấy mu ối với kim ngạch xuất khẩu thời kỳ 1997-1999 lad2.007.865 USD chiếm tỷ trọng 3,15%. Năm 2000 đạt kim ngạch xuất khẩu 4 triệu USDchiếm tỷ trọng 10% đây là một bớc tăng đột biến của giai đoạn này. Hiện nay thị trờngxuất khẩu rau quả tơi là Nga không ổn định, công tác bảo quản sau thu hoạch còn kém tuyđã có đầu t cải tiến cơ sở vật chấtđể đảm bảo công tác xuất khẩu tơi đang đợc cải thiệnnhng vẫn còn alcj hậu.+ Rau quả động lạnh: là mặt hàng xuất khẩu có kim ngạch thấp nhất trong tổng kim ngạchxuất khẩu của Tổng Công ty với kim ngạch xuất khẩu thời kỳ 1997-1999 là 47.196,35USDchiếm tỷ trọng 0,07%. Điều này có thể giải thích là do khả năng cạnh tranh của mặt hàngnày kém trên thị trờng quốc tế bởi công nghệ làm đông lạnh rau qủa của nớc ta còn rất lạchậu so với công nghệ bảo quản của các nớc phát triển cho nên mặt hàng rau quả đông lạnhkhông còn khả năng xuất khẩu trong năm 1999. Đây là một thiệt thòi rất lớn cho TổngCông ty.+ Mặt hàng gia vị bao gồm các loại: quế, hoa hồi, hạt tiêu, riềng bột, ớt bột với kim ngạchxuất khẩu 12.474.353 USD chiếm 19,58 % tổng kim ngạch xuất khẩu của cả thời kỳ19997-1999. Ngợc lại với các mặt hàng trên, mặc dù sản lợng xuất khẩu có giảm, cụ thểsản lợng xuất khẩu năm 19997 là 1535525 tấn và sả ...

Tài liệu được xem nhiều: