Danh mục

Một số giải pháp xây dựng và phát triển thương hiệu cho Công ty Cổ phần Hương Sen _4

Số trang: 13      Loại file: pdf      Dung lượng: 388.25 KB      Lượt xem: 1      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

4.Tình hình sản xuất kinh doanh của công ty trong thời gian qua 4.1.Tình hình về vốn tài chínhBảng 2.1. Tổng số vốn kinh doanh của Công ty (2002 - 2004) Đơn vị tính: nghìn đồng
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Một số giải pháp xây dựng và phát triển thương hiệu cho Công ty Cổ phần Hương Sen _4 Một số giải pháp xây dựng và phát triển thương hiệu cho Công ty Cổ phần Hương Sen4.Tình hình sản xuất kinh doanh của công ty trong thời gian qua4.1.Tình hình về vốn tài chính Bảng 2.1. Tổng số vốn kinh doanh của Công ty (2002 - 2004) Đơn vị tính: nghìn đồng 2002 2003 2004 NĂM CHỈ TIÊU Vốn cố định 41.175 300.254 645.524 Vốn lu động 2.660.606 3.464.596 3.600.992 Tổng VKD 2.701.781 3.764.850 4.246.516 Nguồn: Phòng kế toán Qua bảng 2.1, ta có thể thấy nguồn vốn của công ty luôn tăng theo thời gian. Điềunày chứng tỏ hoạt động kinh doanh của công ty trong thời gian qua có hiệu quả. Công tyđã biết huy động và sử dụng hợp lý các nguồn vốn, các sản phẩm do công ty kinh doanhđem lại lợi nhuận cao, do đó công ty đã đem một phần lợi nhuận bổ sung vào vốn kinhdoanh. Vốn cố định cũng tăng do ban lãnh đạo công ty đã mạnh dạn đầu t thêm máy mócthiết bị mới nhằm nâng cao năng suất cũng nh chất lợng sản phẩm.4.2. Tình hình lao động, tiền lơng tại công ty Đặc điểm phơng thức kinh doanh của công ty là hợp tác sản xuất với các doanhnghiệp ở những địa phơng cách không xa Hà Nội quá 150km để tận dụng nguồn nhân lựcnhàn rỗi ở các địa phơng đó nên số lao đông của công ty là ít so với các công ty có cùngquy mô. Bảng 2.2. Trình độ lao động trong công ty (tính đến 31/12/2004) Đơn vị tính: ngời PHÂN CẤP TRÌNH Các cấp Nhân viên các Công nhân Tổng ĐỘ lãnh đạo phòng ban Trên đại học 0 0 0 0 Đại học, cao đẳng 5 10 0 15 Trung cấp, các trờng 0 0 3 3 dạy nghề Công nhân bậc 1- 4 0 0 22 22 Lao động phổ thông 0 0 3 3 Tổng 5 10 28 43 Nguồn: Phòng hành chính Qua bảng 2.2, ta thấy lực lợng cán bộ chủ chốt bao gồm 5 ngời thì đều qua các trờnglớp đào tạo chuyên môn. Tuy rằng so với qui mô, lực lợng cán bộ còn mỏng, nhng với tinhthần trách nhiệm cao, trình độ chuyên môn khá đồng đều, nên đội ngũ cán bộ của công tyluôn hóan thành tốt các nhiệm vụ đợc giao. Còn đối với công nhân trong xởng sản xuất,mặc dù số công nhân qua các trờng lớp đào tạo còn ít, nhng luôn có ý thức tuân thủ nộiquy làm việc, chịu khó học hỏi, tích luỹ kinh nghiệm để sản phẩm làm ra có chất lợng caonhất, đảm bảo tiến độ xuất hàng, đáp ứng đợc nhu cầu của thị trờng. Đây là một trongnhững điều kiện khá quan trọng tạo đà cho sự phát triển của công ty trong thời gian qua. Bảng 2.3. Thu nhập bình quân đầu ngời của Công ty (2002 - 2004) Đơn vị tính: nghìn đồng NĂM 2002 2003 2004 CHỈ TIÊU Khối sản xuất 750 900 1.100 Khối tạo mẫu 2.500 2.900 4.000 Khối hành chính, kinh 1.200 1.500 2.000 doanh. Nguồn: Phòng hành chính, kế toán Nh vậy, ngời lao động trong công ty có thu nhập khá ổn định đảm bảo cuộc sống vàtạo động lực làm việc. Nhìn chung chính sách tiền lơng hợp lý, tiên tiến và theo hiệu quảcông việc. Đặc biệt công ty có quan tâm đãi ngộ xứng đáng đối với lao động chất xám. Tathấy khối tạo mẫu có thu nhập trung bình cao hơn hẳn các khối khác đã chứng minh côngtác tạo mẫu cho sản phẩm đợc công ty chú trọng đặc biệt. Điều này là hóan toàn hợp lý khimà việc sáng tạo mẫu sản phẩm là một trong những bí quyết tạo sự khác biệt để phát triểnthơng hiệu cho sản phẩm của công ty.4.3. Thực trạng khả năng đáp ứng đơn hàng của công ty Công ty đã và đang trong giai đoạn hợp tác phát triển các cơ sở sản xuất bao gồmviệc xây dựng nhà máy, đào tạo công nhân, hóan thiện và cải tiến công nghệ, tích lũy kinhnghiệm quản lý sản xuất (của các doanh nghiệp sản xuất), nên khả năng đáp ứng đơn hànghiện còn hạn chế. Công ty mới chỉ có khả năng đáp ứng những đơn hàng nhỏ và vừa, chacó khả năng đáp ứng những đơn hàng của các đại công ty với số lợng đặt hàng lớn. Hiệnnày công ty đang không ngừng nỗ lực mở rộng quy mô sản xuất cả về chiều rộng lẫn chiềusâu nhằm đáp ứng tốt hơn các đơn hàng lớn trong tơng lai.4.4. Kết quả kinh doanh Sản phẩm của công ty đợc sản xuất theo công nghệ mới không phải là công nghệphổ biến hay đợc chuyển giao từ tổ chức khác. Đó là công nghệ sản xuất cốt sản phẩmbằng bột gỗ đã đăng ký Bằng độc quyền sáng chế. Chính vì thế mà giai đoạn đầu tiên triểnkhai sản xuất là giai đoạn thử nghiệm gặp rất nhiều khó khăn. Song với sự nỗ lực hết mìnhcủa toàn công ty cũng nh sự hợp tác của các đối tác nên công nghệ đã triển khai thànhcông, sản phẩm đã có chỗ đứng trên thị trờng chiếm đợc cảm tình của khách hàng ở nhiềuthị trờng lớn, khó tính trên thế giới. Những thành công bớc đầu đó thể hiện ở kết quả đạt đợc dới đây Bảng 2.4. Kết quả kinh doanh của Công ty CP Hơng Sen (2002 - 2004) NĂM ...

Tài liệu được xem nhiều: