Danh mục

MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP GIẢI PHƯƠNG TRÌNH VÔ TỈ

Số trang: 17      Loại file: doc      Dung lượng: 1.45 MB      Lượt xem: 21      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tài liệu tham khảo một số phương pháp giải phương trình vô tỉ giúp các bạn luyện thi đại học
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP GIẢI PHƯƠNG TRÌNH VÔ TỈ Chuyên đề: MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP GIẢI PHƯƠNG TRÌNH VÔ TỈ 1. PHƯƠNG PHÁP LUỸ THỪA  A ≥ 0( B ≥ 0)Dạng 1 : Phương trình A= B⇔ A = B B ≥ 0 B ≥ 0Dạng 2: Phương trình A=B⇔ 2 Tổng quát: 2k A=B⇔ A = B A = B 2kDạng 3: Phương trình A ≥ 0  +) A + B = C ⇔ B ≥ 0 (chuyển về dạng 2)   A + B + 2 AB = C +) A + B = C ⇔ A + B + 3 A.B 3 3 3 3 ( 3 ) A + 3 B = C (1)và ta sử dụng phép thế : 3 A + 3 B = C ta được phương trình : A + B + 3 3 A.B.C = C (2)Dạng 4: 3 A = B ⇔ A = B3 ; 2 k +1 A = B ⇔ A = B 2 k +1Chú ý: - Phương trình (2) là phương trình hệ quả của ph tr (1). - Phép bình phương 2 vế của một phương trình mà không có điều kiện cho 2 vế không âm là mộtphép biến đổi hệ quả. Sau khi tìm được nghiệm ta phải thử lại.Giải các phương trình sau:1) x2 − 4x + 6 = x + 4 2) x 2 − 2x + 4 = 2 − x 3) ( x − 3) x 2 − 4 = x 2 − 94) 3x 2 − 9 x + 1 = x − 2 5) x 2 − 3x + 2 − 3 − x = 0 6) 3x 2 − 9 x + 1 = x − 27) 3x − 3 3x − 1 = 5 8) 4 − 1− x = 2 − x 9) 3 x + 1 + 3 x − 1 = 3 5x10) 3 x + 5 + 3 x + 6 = 3 2 x + 11 11) 3 x +1 + 3 x + 2 + 3 x + 3 = 0 12) x −1 − x − 2 = x − 313) x + 3 − 7 − x = 2x − 8 14) 5 x − 1 − 3x − 2 − x − 1 = 0 15) x + 2 − 3 − x = 5 − 2x16) y − 14 − 12 − y = 0 17) 3x2 + 6x + 16 + x2 + 2x = 2 x2 + 2x + 418) x 2 + 3x + 2 + x 2 + 6 x + 5 = 2 x 2 + 9 x + 7 19) x +1 = x + 9 − 2 20) x2 + 9 − x2 − 7 = 2(20) x + 3 + 3x + 1 = 2 x + 2 x + 2 Nhận xét :Nếu phương trình : f ( x ) + g ( x ) = h ( x ) + k ( x ) Mà có : f ( x ) + h ( x ) = g ( x ) + k ( x ) , thì ta biếnđổi phương trình về dạng f ( x ) − h ( x ) = k ( x ) − g ( x ) sau đó bình phương ,giải phương trình hệquả x3 + 1(21) + x + 1 = x2 − x + 1 + x + 3 x+3 Nhận xét : Nếu phương trình : f ( x ) + g ( x ) = h ( x ) + k ( x ) Mà có : f ( x ) .h ( x ) = k ( x ) .g ( x ) thì ta biếnđổi f ( x ) − h ( x ) = k ( x ) − g ( x ) sau đó bình phương ,giải phương trình hệ quả 2. PHƯƠNG PHÁP ĐẶT ẨN PHỤDạng 1: Các phương trình có dạng : ∗ α A.B + β A.B + γ = 0 , đặt t = A.B ⇒ A.B = t 2 ∗ α . f ( x ) + β . f ( x ) + γ = 0 , đặt t = f ( x) ⇒ f ( x) = t 2 x −b x −b ∗ α .( x − a )( x − b) + β ( x − a ) + γ = 0 đặt t = ( x − a ) ⇒ ( x − a)( x − b) = t 2 x−a x−aChú ý: ∗ Nếu không có điều kiện cho t, sau khi tìm được x thì phải thử lạiBài 1. Giải các phương trình sau: 7) 5 x 2 + 10 x + 1 = 7 − x 2 − 2 x1) ( x + 1)( x + 4) = 5 x 2 + 5 x + 28 2) ( x − 3) 2 + 3x − 22 = x 2 − 3x + 7 3) x( x + 5) = 23 x 2 + 5 x − 2 − 24) x 2 − 4 x + 2 = 2 x 2 − 4 x + 5 5) − 4 (4 − x)(2 + x) = x 2 − 2 x − 12 6) (4 + x)(6 − x) = x 2 − 2 x − 12Bài 2. Tìm m để phương trình sau có nghiệm? a) (1 + 2 x)(3 − x) = 2 x 2 − 5 x + 3 + m b) − x 2 + 2 x + 4 ( 3 − x )( x + 1) = m − 3Bài 3. Cho phương trình: − x 2 + 2 x + 4 (3 − x)( x + 1) = m − 2 a. Giải phương trình khi m = 12 b. Tìm m để phương trình có nghiệm? ...

Tài liệu được xem nhiều: