Danh mục

Một số vấn đề của sinh học phân tử part 10

Số trang: 10      Loại file: pdf      Dung lượng: 225.10 KB      Lượt xem: 10      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 1,000 VND Tải xuống file đầy đủ (10 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

blund end: đầu bằng. Đầu tận cùng của sợi kép ADN kết thúc bằng hai nucleotide liên kết bổ sung với nhau. • ADNc (complementary DNA): phân tử ADN bổ sung được phiên mã từ ARNm bằng enzym phiên mã ngược. ADNc không chứa intron, chỉ gồm exon so với ADN (gen) ở trong hệ gen (genome). • centromere: tâm động. Là đoạn nhiễm sắc thể tại đó hai nhiễm sắc tử dính vào nhau trong phân bào nguyên nhiễm. Tâm động là vị trí để phức protein kinetochore bám vào và tương tác với các sợi thoi...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Một số vấn đề của sinh học phân tử part 10 172 • blund end: đầu bằng. Đầu tận cùng của sợi kép ADN kết thúc bằng hai nucleotide liênkết bổ sung với nhau. • ADNc (complementary DNA): phân tử ADN bổ sung được phiên mã từ ARNm bằngenzym phiên mã ngược. ADNc không chứa intron, chỉ gồm exon so với ADN (gen) ở tronghệ gen (genome). • centromere: tâm động. Là đoạn nhiễm sắc thể tại đó hai nhiễm sắc tử dính vào nhautrong phân bào nguyên nhiễm. Tâm động là vị trí để phức protein kinetochore bám vào vàtương tác với các sợi thoi vô sắc kéo nhiễm sắc thể về các cực. • chaperone: tên gọi protein có khả năng hoặc ngăn cản sự cuộn gấp sai của proteinđích hoặc tạo thuận lợi cho protein đích gấp cuộn chính xác. • chaperonin: phức protein trợ giúp việc gấp khúc tạo cấu trúc không gian của nhữngprotein khác. • checkpoint: vị trí (điểm) trong chu trình tế bào tại đó sự chuyển giữa 2 phase đượcquyết định phụ thuộc vào sự đáp ứng đầy đủ các điều kiện cần có cho phase tiếp theo. • chimera: cơ thể có chứa hai hay nhiều loại tế bào có nguồn gốc di truyền khác nhau. • chromatin: nhiễm sắc chất, bao gồm ADN, histone và protein nonhistone phân bốtrong nhân tế bào eukaryot. Trong giai đoạn phân bào ở metaphase, chất nhiễm sắc co đặcthành nhiễm sắc thể. • chromatin-remodeling: điều biến chất nhiễm sắc. Quá trình làm thay đổi cấu trúc và vịtrí của nucleosome trên sợi nhiễm sắc. • chromosome walking: đi trên nhiễm sắc thể. Kỹ thuật cho phép xác định thứ tự sắpxếp của các đoạn ADN trên nhiễm sắc thể với điều kiện các đoạn này phải nằm gối lên nhau. • cis-acting: tác động nội sinh. Thường dùng để chỉ đoạn ADN kiểm soát hoạt động củagen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể. Ở tế bào prokaryot, yếu tố tác động nội sinh thường nằmgần gen bị kiểm soát. Tuy nhiên, ở tế bào eukaryot, cis-acting có thể phân bố rất xa gen. • clone: thường để chỉ một nhóm tế bào chứa cùng một loại phân tử ADN tái tổ hợp. • cloning vector: phân tử ADN có khả năng mang đoạn ADN lạ và có khả năng tái bảntrong tế bào nhận phân tử đó. • competent: Thường dùng cho các tế bào vi khuẩn có khả năng nhận phân tử ADN lạ. • consensus sequence: trình tự bảo thủ. Đoạn ADN có trình tự tương đồng cao nhưngkhông giống nhau hoàn toàn và qui định một chức năng đặc biệt . • constitutive heterochromatin: dị nhiễm sắc thể bền. Vùng nhiễm sắc thể có cấu trúc cođặc bền vững. • constitutive gene: gen luôn luôn ở trạng thái hoạt động trong mọi loại tế bào của cơthể. • contig: tập hợp của những đoạn ADN nằm gối lên nhau. • cotransformation: đồng biến nạp. Hai hay nhiều gen cùng nằm trên một phân tử ADNđược biến nạp vào tế bào vi khuẩn. • crossing over: Trao đổi chéo. Quá trình trao đổi vật chất di truyền giữa hai nhiễm sắcthể xảy ra do đứt gãy, trao đổi và nối lại với nhau. • CpG island: đảo CpG. Đoạn ADN giàu CG nằm trước gen eukaryot. Hầu hết các genhoạt động đều có đảo CpG không bị methyl hoá ở cytosine.172 173 • degenerate: Thoái hoá. Thường dùng để chỉ trình tự nucleotide mã cho các acid aminkhi những acid amin này được mã bởi hai (hoặc nhiều hơn) mã bộ ba. • degradosome: Phức enzym có chức năng phân hủy ARNm ở vi khuẩn. • delayed-onset mutation: đột biến chậm. Những đột biến này chỉ có ảnh hưởng ở giaiđoạn muộn trong thời gian sống của cơ thể. • de novo methylation: thêm các gốc methyl vào cytosine mà trước đó không bị methylhoá. • DNA fingerprint: Các băng lai nhận được từ phép lai ADN Southern blotting giữahệ gen của đối tượng sinh vật với đầu dò đặc hiệu. • DNA photolyase: Enzym phát hiện được ở vi khuẩn và thực vật có khả năng sử dụngnăng lượng ánh sáng trong phản ứng sửa chữa ADN. • DNA shuffling: kỹ thuật phát triển dựa trên phản ứng PCR để tạo nên những phân tửADN tái tổ hợp có chức năng sinh học hoàn thiện hơn. Ví dụ như tạo nên gen mã cho proteincó phổ hoạt động rộng hơn và có hoạt tính cao hơn enzym tồn tại trong tự nhiên. • domain shuffling: kỹ thuật tạo gen mới. Kỹ thuật này sắp xếp nối các đoạn ADN củamột hoặc nhiều gen với nhau; mỗi đoạn mang mã di truyền của một vùng chức năng củamột hoặc các protein khác nhau. • dosage compensation: hiệu quả của một gen tăng hoặc giảm phụ thuộc vào số lượngbản sao của gen đó trong genome. • dot-blot hybridization: kỹ thuật lai giữa đầu dò ADN hoặc ARN với ADN hoặc ARNvới những nồng độ đã biết cố định trên màng. • embryonic stem (ES) cell: tế bào toàn năng có nguồn gốc từ phôi thai. • endocytosis: nhập nội bào. Quá trình thu nhận vật chất từ bên ngoài tế bào nhờ nhữngtúi có nguồn gốc từ màng tế bào. • endogenous retrovirus (ERV): hệ gen của retrovirus ở dạng hoạt động hoặc khônghoạt ...

Tài liệu được xem nhiều: