Một vài thuật ngữ mạng
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 129.13 KB
Lượt xem: 13
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Khi đọc tài liệu về mạng sẽ có những thuật ngữ khiến bạn bối rối và không hiểu nó có nghĩa là gì, bài này xin giới thiếu các bạn một số thuật ngữ đang dùng hiện nay.Thuật ngữĐịnh nghĩa1000BASE-T 100BASE-T 10BASE2 10BASE5 10BASE-T 110 Connector 3270 (IBM) 66 Block AS/400 (IBM)Là một tiêu chuẩn LAN gần đây để sử dụng chuẩn1000 Mbps trên cáp Category 5. Còn được xem như chuẩn Gigabit. Phiên bản cáp đồng xoắn đôi chuần 100 Mbps. Yêu cầu cáp Category 5. Còn được gọi là Thinnet. Cho chuần 10 Mbps trên cáp đồng trục...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Một vài thuật ngữ mạng Một vài thuật ngữ mạng Khi đọc tài liệu về mạng sẽ có những thuật ngữ khiến bạn bối rối và không hiểu nó có nghĩa là gì, bài này xin giới thiếu các bạn một số thuật ngữ đang dùng hiện nay.Thuật ngữ Định nghĩa Là một tiêu chuẩn LAN gần đây để sử dụng chuẩn1000 Mbps trên cáp1000BASE-T Category 5. Còn được xem như chuẩn Gigabit.100BASE-T Phiên bản cáp đồng xoắn đôi chuần 100 Mbps. Yêu cầu cáp Category 5.10BASE2 Còn được gọi là Thinnet. Cho chuần 10 Mbps trên cáp đồng trục thin (RG58).10BASE5 Còn được gọi là Thicknet. Cho 10 Mbps chuần trên cáp đồng trục thick.10BASE-T Chuẩn 10 Mbps trên cáp xoắn đôi (Category 3). Là một loại đầu kết nối thông thường (insulation displacement connector110 Connector (IDC)) được sử dụng trên những modular jack, patch panel và cross connect. Máy tính trung ương. Bản gốc sử dụng cáp đồng trục RG62. Hiện nay hầu hết3270 (IBM) sử dụng cáp UTP thông qua bộ chuyển đổi (balun).66 Block Một loại kết nối hệ thống. Tương tự chức năng AMP 110Connect XC. Máy chủ hệ thống tầm trung. Nguyên gốc sử dụng cáp đôi cáp đồng trục. HiệnAS/400 (IBM) nay hầu hết sử dụng cáp UTP thông qua bộ chuyển đổi (balun).Suy Hao Là số lượng tín hiệu bị mất khi nó di chuyển qua hệ thống cáp.AttenuationĐế Là miếng ván ép được gắn lên tường trong telecom closet. Dùng để gắn cross(Backboard) connect.Cáp trục chính Là đường cáp nối giữa các tầng trong một tòa nhà hay giữa các tòa nhà trongBackbone một khu vực (campus).cablingBộ chuyển đổi Là thiết bị chuyển đổi dùng để kết nối thiết bị cáp đồng trục hay đôi cáp đồngBalun trục sang cáp đồng xoắn đôi.BNC Là một kiểu đầu kết nối cho cáp đồng trục. Là một phân loại hiệu suất cho cáp đồng xoắn đôi, đầu nối và hệ thống . ĐượcCategory 3 xác định cho tần số 16 MHz. Phù hợp cho những ứng dụng voice và data lên đến 10 Mbps. Là một phân loại hiệu suất cho cáp đồng xoắn đôi, đầu nối và hệ thống . ĐượcCategory 5 xác định cho tần số 100MHz. Phù hợp cho những ứng dụng voice và data lên đến 155 Mbps (có thể lên đến 1000 Mbps). Còn được gọi là Enhanced Category 5.Là một phân loại hiệu suất cho cáp đồngCategory 5e xoắn đôi, đầu nối và hệ thống . Được xác định cho tần số 100MHz. Phù hợp cho những ứng dụng voice và data lên đến 1000 Mbps. Là một phân loại hiệu suất cho cáp đồng xoắn đôi, đầu nối và hệ thống . ĐượcCategory 6 xác định cho tần số lên đến 250MHzKết nối Toàn bộ hệ thống cáp ngang (horizontal cabling system). Mọi thiết bị giữa máyChannel tính và LAN hub trong telecom closet, ngoại trừ kết nối ngay thiết bị. Viết tắt của cáp đồng trục (coaxial). Cáp đồng trục đơn có bọc giáp .Sử dụngCoax vào thập niên 80 trong việc truyền dữ liệu. Hiện tại hầu hết thay thế bằng cáp UTP cho dữ liệu. Vẫn đang được sử dụng cho tín hiệu truyền hình.Consolidation Thiết bị kết nối cho phép cáp ngang (horizontal cable) chia làm hai hay nhiềupoint phần.Cross connect Phần cứng kết nối dùng để kết nối hai nhóm cáp thông tin (VD: cáp ngang với(XC) cáp trục đứng). AMP 110Connect XC.Tốc độ truyềndữ liệu Data Tốc độ, được đo lường bằng bit trên giây.rate Viết tắt của decibel. Tỷ lệ logarit của hai mức năng lượng, hiệu điện thế hoặcdB hai dòng điện.Góc trễ Là sự chênh lệch chậm trễ trong khi truyền tín hiệu giữa cặp dây chậm nhất vàDelay skew cặp dây nhanh nhất trong một sợi cáp hay hệ thống.Drop Là đường cáp ngang (horizontal) cho khu vực đặt mạng (work area). Viết tắt của Equal Level Far End Crosstalk tổng nhiễu do các đôi dây tại haiELFEXT đầu cuối và suy hao trên đường truyền. Đo lường FEXTđể tính tóan mức suy hao của hệ thống mạng. Là một giao thức mạng phổ biến đang sử dụng. Giao thức bao gồm những luậtEthernet cho phép truyền dữ liệu. Bản gốc là bus topology. Là đầu nối cáp đồng trục phổ biến được sử dụng cho những ứng dụng videoĐầu nối F (CATV). Viết tắt của Far End Crosstalk nhiễu do các đôi dây tại hai đầu cuối. NhiễuFEXT không mong muốn tác động lên cặp dây thu từ cặp dây phát tại đầu cuối của hệ thống.Gbps Tốc độ dữ liệu. Gigabit trên giây. Một gigabit bằng một tỷ bit.Gigabit Phiên bản mới nhất (1999) và nhanh nhất của mạng. Tốc độ dũ liệu là 1000Ethernet Mbps hay 1 Gigabit trên giây.Cáp ngang Bao gồm cả các work area outlet, distribution ca ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Một vài thuật ngữ mạng Một vài thuật ngữ mạng Khi đọc tài liệu về mạng sẽ có những thuật ngữ khiến bạn bối rối và không hiểu nó có nghĩa là gì, bài này xin giới thiếu các bạn một số thuật ngữ đang dùng hiện nay.Thuật ngữ Định nghĩa Là một tiêu chuẩn LAN gần đây để sử dụng chuẩn1000 Mbps trên cáp1000BASE-T Category 5. Còn được xem như chuẩn Gigabit.100BASE-T Phiên bản cáp đồng xoắn đôi chuần 100 Mbps. Yêu cầu cáp Category 5.10BASE2 Còn được gọi là Thinnet. Cho chuần 10 Mbps trên cáp đồng trục thin (RG58).10BASE5 Còn được gọi là Thicknet. Cho 10 Mbps chuần trên cáp đồng trục thick.10BASE-T Chuẩn 10 Mbps trên cáp xoắn đôi (Category 3). Là một loại đầu kết nối thông thường (insulation displacement connector110 Connector (IDC)) được sử dụng trên những modular jack, patch panel và cross connect. Máy tính trung ương. Bản gốc sử dụng cáp đồng trục RG62. Hiện nay hầu hết3270 (IBM) sử dụng cáp UTP thông qua bộ chuyển đổi (balun).66 Block Một loại kết nối hệ thống. Tương tự chức năng AMP 110Connect XC. Máy chủ hệ thống tầm trung. Nguyên gốc sử dụng cáp đôi cáp đồng trục. HiệnAS/400 (IBM) nay hầu hết sử dụng cáp UTP thông qua bộ chuyển đổi (balun).Suy Hao Là số lượng tín hiệu bị mất khi nó di chuyển qua hệ thống cáp.AttenuationĐế Là miếng ván ép được gắn lên tường trong telecom closet. Dùng để gắn cross(Backboard) connect.Cáp trục chính Là đường cáp nối giữa các tầng trong một tòa nhà hay giữa các tòa nhà trongBackbone một khu vực (campus).cablingBộ chuyển đổi Là thiết bị chuyển đổi dùng để kết nối thiết bị cáp đồng trục hay đôi cáp đồngBalun trục sang cáp đồng xoắn đôi.BNC Là một kiểu đầu kết nối cho cáp đồng trục. Là một phân loại hiệu suất cho cáp đồng xoắn đôi, đầu nối và hệ thống . ĐượcCategory 3 xác định cho tần số 16 MHz. Phù hợp cho những ứng dụng voice và data lên đến 10 Mbps. Là một phân loại hiệu suất cho cáp đồng xoắn đôi, đầu nối và hệ thống . ĐượcCategory 5 xác định cho tần số 100MHz. Phù hợp cho những ứng dụng voice và data lên đến 155 Mbps (có thể lên đến 1000 Mbps). Còn được gọi là Enhanced Category 5.Là một phân loại hiệu suất cho cáp đồngCategory 5e xoắn đôi, đầu nối và hệ thống . Được xác định cho tần số 100MHz. Phù hợp cho những ứng dụng voice và data lên đến 1000 Mbps. Là một phân loại hiệu suất cho cáp đồng xoắn đôi, đầu nối và hệ thống . ĐượcCategory 6 xác định cho tần số lên đến 250MHzKết nối Toàn bộ hệ thống cáp ngang (horizontal cabling system). Mọi thiết bị giữa máyChannel tính và LAN hub trong telecom closet, ngoại trừ kết nối ngay thiết bị. Viết tắt của cáp đồng trục (coaxial). Cáp đồng trục đơn có bọc giáp .Sử dụngCoax vào thập niên 80 trong việc truyền dữ liệu. Hiện tại hầu hết thay thế bằng cáp UTP cho dữ liệu. Vẫn đang được sử dụng cho tín hiệu truyền hình.Consolidation Thiết bị kết nối cho phép cáp ngang (horizontal cable) chia làm hai hay nhiềupoint phần.Cross connect Phần cứng kết nối dùng để kết nối hai nhóm cáp thông tin (VD: cáp ngang với(XC) cáp trục đứng). AMP 110Connect XC.Tốc độ truyềndữ liệu Data Tốc độ, được đo lường bằng bit trên giây.rate Viết tắt của decibel. Tỷ lệ logarit của hai mức năng lượng, hiệu điện thế hoặcdB hai dòng điện.Góc trễ Là sự chênh lệch chậm trễ trong khi truyền tín hiệu giữa cặp dây chậm nhất vàDelay skew cặp dây nhanh nhất trong một sợi cáp hay hệ thống.Drop Là đường cáp ngang (horizontal) cho khu vực đặt mạng (work area). Viết tắt của Equal Level Far End Crosstalk tổng nhiễu do các đôi dây tại haiELFEXT đầu cuối và suy hao trên đường truyền. Đo lường FEXTđể tính tóan mức suy hao của hệ thống mạng. Là một giao thức mạng phổ biến đang sử dụng. Giao thức bao gồm những luậtEthernet cho phép truyền dữ liệu. Bản gốc là bus topology. Là đầu nối cáp đồng trục phổ biến được sử dụng cho những ứng dụng videoĐầu nối F (CATV). Viết tắt của Far End Crosstalk nhiễu do các đôi dây tại hai đầu cuối. NhiễuFEXT không mong muốn tác động lên cặp dây thu từ cặp dây phát tại đầu cuối của hệ thống.Gbps Tốc độ dữ liệu. Gigabit trên giây. Một gigabit bằng một tỷ bit.Gigabit Phiên bản mới nhất (1999) và nhanh nhất của mạng. Tốc độ dũ liệu là 1000Ethernet Mbps hay 1 Gigabit trên giây.Cáp ngang Bao gồm cả các work area outlet, distribution ca ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Hệ điều hành Phần cứng Kỹ thuật lập trình Công nghệ thông tin Tin họcTài liệu liên quan:
-
Giáo trình Lý thuyết hệ điều hành: Phần 1 - Nguyễn Kim Tuấn
110 trang 456 0 0 -
52 trang 432 1 0
-
Top 10 mẹo 'đơn giản nhưng hữu ích' trong nhiếp ảnh
11 trang 319 0 0 -
74 trang 303 0 0
-
96 trang 297 0 0
-
Báo cáo thực tập thực tế: Nghiên cứu và xây dựng website bằng Wordpress
24 trang 291 0 0 -
Đồ án tốt nghiệp: Xây dựng ứng dụng di động android quản lý khách hàng cắt tóc
81 trang 284 0 0 -
173 trang 277 2 0
-
EBay - Internet và câu chuyện thần kỳ: Phần 1
143 trang 277 0 0 -
175 trang 275 0 0