MS Access - Bài 37&38: Sử dụng tính năng AutoCorrect
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 297.29 KB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Form cung cấp một cách thuận lợi và tiện dụng để biểu diễn thông tin và nhập dữ liệu từ phía người dùng.Nếu bạn đang phát triển một ứng dụng sử dụng Access, nó không hiếm để có một vài biểu mẫu khác nhau, mỗi biểu mẫu có một ý nghĩa khác nhau. Xuyên suốt hiệu quả sử dụng Form, bạn sẽ làm tăng dần tính hữu ích cho cơ sở dữ liệu. Chương này đã giúp bạn hiểu được cách xây dựng các Form riêng. Trước khi chuyển sang chương 10, hãy chắc chắn là bạn nắm được những...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
MS Access - Bài 37&38: Sử dụng tính năng AutoCorrect MS Access - Bài 37&38: Sử dụng tính năng AutoCorrectForm cung cấp một cách thuận lợi và tiện dụng để biểu diễn thông tinvà nhập dữ liệu từ phía người dùng.Nếu bạn đang phát triển một ứng dụng sử dụng Access, nó không hiếm để cómột vài biểu mẫu khác nhau, mỗi biểu mẫu có một ý nghĩa khác nhau.Xuyên suốt hiệu quả sử dụng Form, bạn sẽ làm tăng dần tính hữu ích cho cơsở dữ liệu.Chương này đã giúp bạn hiểu được cách xây dựng các Form riêng. Trướckhi chuyển sang chương 10, hãy chắc chắn là bạn nắm được những nội dungsau:• Forms là một công cụ bạn có thể sử dụng để thay đổi hoặc thêm thông tintrong một bảng hay truy vấn. Từ cách sắp xếp của người dùng, các Form sẽtiện lợi hơn hơn ở chế độ Datasheet.• Bạn có thể tạo các Form bằng cách sử dụng Form Wizards, hoặc tạo chúngtừ đầu.• Bạn có thể tạo một số Form giới hạn với Form Wizards. Nhưng bạn sẽ cónhiều tùy chọn hơn nếu tạo Form ngay từ đầu.• Sử dụng hộp công cụ thiết kế Form để chọn những đối tượng có thể đượcđặt lên Form.• Như phần lớn các đối tượng khác trong Access, bạn có thể thiết lập cácthuộc tính cho các đối tượng trong Form. Những thuộc tính này xác định cácthuộc tính để điều khiển đối tượng.Trong Chương 10, bạn sẽ học cách sử dụng một số công cụ bổ sung đượccung cấp bởi Access để thực hiện dữ liệu một cách hợp lý hơn.Nếu bạn là một người sử dụng Word (bộ xử lý từ phổ biến củaMicrosoft) bạn có thể rất quen thuộc với tính năng AutoCorrect. Côngcụ này cũng thích nghi với Access để trợ giúp bạn thực hiện hiệu quả hơntrong việc nhập dữ liệu.Mục đích của AutoCorrect là tự động thay thế những gì bạn nhập vào. Điềunày nghe có vẻ kỳ lạ, nhưng nó thực sự là một lợi ích. Ví dụ, nếu bạn thườngxuyên bị lỗi chính tả khi nhập dữ liệu, bạn có thể tác động Access để nhận ratừ đó và thay thế nó bằng một từ thích hợp. Tương tự, bạn có thể xác địnhđoạn mã ngắn mà có thể tự thay thế cho các từ hoặc các cụm từ dài.Sử dụng AutoCorrect có lẽ là tính năng trợ giúp mạnh mẽ khi nhập dữ liệu.Ví dụ: khi bạn nhập từ Amalgamated Widgets Worldwide, bạn có thể địnhnghĩa cụm từ đó trong AutoCorrect là aww để khi nhập từ đó, nó sẽ tự độngthay thế thành Amalgamate Widgets Wordwide.Thêm các mục từĐể thêm thông tin vào AutoCorrect, chọn AutoCoreect từ thực đơn Tools.Access hiển thị hộp thoại AutoCorrect như hình 1. Hình 1: Hộp thoại AutoCorrectỞ phía trên hộp thoại AutoCorrect bạn có thể điều khiển một số thay đổi tựđộng.Gần phía dưới hộp thoại là danh sách mục từ của AutoCorrect. Mỗimục từ được tạo bởi 2 phần: phần phía bên trái (Replace) là phần nhập mã từtắt cho từ hay cụm từ dài ở phần phía bên phải, phần bên phải (With) thì bạnnhập từ hay cụm từ muốn được tự động hiện ra khi gõ mã từ tắt.Ví dụ: khi bản phải nhập cụm từ Amalgamated Widgets Worldwide nhiều.Để không mất thời gian, bạn làm như sau: Ở phần Replace, bạn nhập mã từtắt là aww, còn ở phần With, bạn nhập Amalgamated Widgets Worldwide,sau đó kích vào nút Add để thêm vào danh sách các mục từ AutoCorrect.Bây giờ, bạn chỉ cần nhập mã từ aww, ngay lập tức nó sẽ tự động đổi thànhcụm từ Amalgamated Widgets Worldwide.Như vậy, để thêm các mục từ tùy thích, bạn thực hiện bằng cách sử dụnghộp Replace và With. Tất cả bạn cần làm là nhập vào hộp Replace và nhậpvào hộp With từ mà bạn muốn nó được thay (làm tương tự như ví dụ vớicụm từ Amalgamated Widgets Worldwide).Loại bỏ mục từChỉ khi bạn thêm các mục từ vào danh sách AutoCorrect, bạn cũng có thêxóa chúng. Để làm điều này, chỉ cần chọn mục từ trong hộp thoạiAutoCorrect (hình 1) và kích chuột vào nút Delete. Access sẽ bỏ mục từ từdanh sách và không còn tự động thay đổi từ đã được sử dụng.Bạn nên chú ý rằng Access không đòi hỏi xác minh sự xóa bỏ; nó chỉ thựchiện xóa. Tuy nhiên, các thông tin đã xóa vẫn còn trong hộp Replace vàWith sau khi xóa. Điều này có nghĩa nếu bạn nhận ra mục từ được xóa màkhông muốn xóa, ngay lập tức bạn có thể kích chuột vào nút Add để nhập lạimục từ trong danh sách AutoCorrect. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
MS Access - Bài 37&38: Sử dụng tính năng AutoCorrect MS Access - Bài 37&38: Sử dụng tính năng AutoCorrectForm cung cấp một cách thuận lợi và tiện dụng để biểu diễn thông tinvà nhập dữ liệu từ phía người dùng.Nếu bạn đang phát triển một ứng dụng sử dụng Access, nó không hiếm để cómột vài biểu mẫu khác nhau, mỗi biểu mẫu có một ý nghĩa khác nhau.Xuyên suốt hiệu quả sử dụng Form, bạn sẽ làm tăng dần tính hữu ích cho cơsở dữ liệu.Chương này đã giúp bạn hiểu được cách xây dựng các Form riêng. Trướckhi chuyển sang chương 10, hãy chắc chắn là bạn nắm được những nội dungsau:• Forms là một công cụ bạn có thể sử dụng để thay đổi hoặc thêm thông tintrong một bảng hay truy vấn. Từ cách sắp xếp của người dùng, các Form sẽtiện lợi hơn hơn ở chế độ Datasheet.• Bạn có thể tạo các Form bằng cách sử dụng Form Wizards, hoặc tạo chúngtừ đầu.• Bạn có thể tạo một số Form giới hạn với Form Wizards. Nhưng bạn sẽ cónhiều tùy chọn hơn nếu tạo Form ngay từ đầu.• Sử dụng hộp công cụ thiết kế Form để chọn những đối tượng có thể đượcđặt lên Form.• Như phần lớn các đối tượng khác trong Access, bạn có thể thiết lập cácthuộc tính cho các đối tượng trong Form. Những thuộc tính này xác định cácthuộc tính để điều khiển đối tượng.Trong Chương 10, bạn sẽ học cách sử dụng một số công cụ bổ sung đượccung cấp bởi Access để thực hiện dữ liệu một cách hợp lý hơn.Nếu bạn là một người sử dụng Word (bộ xử lý từ phổ biến củaMicrosoft) bạn có thể rất quen thuộc với tính năng AutoCorrect. Côngcụ này cũng thích nghi với Access để trợ giúp bạn thực hiện hiệu quả hơntrong việc nhập dữ liệu.Mục đích của AutoCorrect là tự động thay thế những gì bạn nhập vào. Điềunày nghe có vẻ kỳ lạ, nhưng nó thực sự là một lợi ích. Ví dụ, nếu bạn thườngxuyên bị lỗi chính tả khi nhập dữ liệu, bạn có thể tác động Access để nhận ratừ đó và thay thế nó bằng một từ thích hợp. Tương tự, bạn có thể xác địnhđoạn mã ngắn mà có thể tự thay thế cho các từ hoặc các cụm từ dài.Sử dụng AutoCorrect có lẽ là tính năng trợ giúp mạnh mẽ khi nhập dữ liệu.Ví dụ: khi bạn nhập từ Amalgamated Widgets Worldwide, bạn có thể địnhnghĩa cụm từ đó trong AutoCorrect là aww để khi nhập từ đó, nó sẽ tự độngthay thế thành Amalgamate Widgets Wordwide.Thêm các mục từĐể thêm thông tin vào AutoCorrect, chọn AutoCoreect từ thực đơn Tools.Access hiển thị hộp thoại AutoCorrect như hình 1. Hình 1: Hộp thoại AutoCorrectỞ phía trên hộp thoại AutoCorrect bạn có thể điều khiển một số thay đổi tựđộng.Gần phía dưới hộp thoại là danh sách mục từ của AutoCorrect. Mỗimục từ được tạo bởi 2 phần: phần phía bên trái (Replace) là phần nhập mã từtắt cho từ hay cụm từ dài ở phần phía bên phải, phần bên phải (With) thì bạnnhập từ hay cụm từ muốn được tự động hiện ra khi gõ mã từ tắt.Ví dụ: khi bản phải nhập cụm từ Amalgamated Widgets Worldwide nhiều.Để không mất thời gian, bạn làm như sau: Ở phần Replace, bạn nhập mã từtắt là aww, còn ở phần With, bạn nhập Amalgamated Widgets Worldwide,sau đó kích vào nút Add để thêm vào danh sách các mục từ AutoCorrect.Bây giờ, bạn chỉ cần nhập mã từ aww, ngay lập tức nó sẽ tự động đổi thànhcụm từ Amalgamated Widgets Worldwide.Như vậy, để thêm các mục từ tùy thích, bạn thực hiện bằng cách sử dụnghộp Replace và With. Tất cả bạn cần làm là nhập vào hộp Replace và nhậpvào hộp With từ mà bạn muốn nó được thay (làm tương tự như ví dụ vớicụm từ Amalgamated Widgets Worldwide).Loại bỏ mục từChỉ khi bạn thêm các mục từ vào danh sách AutoCorrect, bạn cũng có thêxóa chúng. Để làm điều này, chỉ cần chọn mục từ trong hộp thoạiAutoCorrect (hình 1) và kích chuột vào nút Delete. Access sẽ bỏ mục từ từdanh sách và không còn tự động thay đổi từ đã được sử dụng.Bạn nên chú ý rằng Access không đòi hỏi xác minh sự xóa bỏ; nó chỉ thựchiện xóa. Tuy nhiên, các thông tin đã xóa vẫn còn trong hộp Replace vàWith sau khi xóa. Điều này có nghĩa nếu bạn nhận ra mục từ được xóa màkhông muốn xóa, ngay lập tức bạn có thể kích chuột vào nút Add để nhập lạimục từ trong danh sách AutoCorrect. ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
thủ thuật máy tính công nghệ thông tin tin học hệ điều hành quản trị mạng computer networkTài liệu liên quan:
-
Giáo trình Lý thuyết hệ điều hành: Phần 1 - Nguyễn Kim Tuấn
110 trang 456 0 0 -
52 trang 433 1 0
-
24 trang 358 1 0
-
Top 10 mẹo 'đơn giản nhưng hữu ích' trong nhiếp ảnh
11 trang 320 0 0 -
Làm việc với Read Only Domain Controllers
20 trang 309 0 0 -
74 trang 303 0 0
-
96 trang 297 0 0
-
Báo cáo thực tập thực tế: Nghiên cứu và xây dựng website bằng Wordpress
24 trang 291 0 0 -
Đồ án tốt nghiệp: Xây dựng ứng dụng di động android quản lý khách hàng cắt tóc
81 trang 284 0 0 -
173 trang 278 2 0