Thông tin tài liệu:
BRISTOL-MYERS SQUIBB bột pha hỗn dịch uống 200 mg : hộp 30 gói.THÀNH PHẦNcho 1 góiAcétylcystéine 200 mg(Saccharose) (1,28 g)(Sodium) (55 mg)DƯỢC LỰC Acétylcystéine là một chất điều hòa chất nhầy bằng cách làm tan đàm. Thuốc tác động trên giai đoạn gel của chất nhầy bằng cách cắt đứt cầu nối disulfure của các glycoprotéine và do đó tạo thuận lợi cho sự khạc đàm.DƯỢC ĐỘNG HỌC Acétylcystéine được hấp thu nhanh : nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 1 giờ, sau khi uống liều từ 200 đến 600 mg. Độ khả dụng sinh học từ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
MUCOMYST oral MUCOMYST oralBRISTOL-MYERS SQUIBBbột pha hỗn dịch uống 200 mg : hộp 30 gói.THÀNH PHẦN cho 1 gói Acétylcystéine 200 mg (Saccharose) (1,28 g) (Sodium) (55 mg) DƯỢC LỰC Acétylcystéine là một chất điều hòa chất nhầy bằng cách làm tan đàm.Thuốc tác động trên giai đoạn gel của chất nhầy bằng cách cắt đứt cầu nốidisulfure của các glycoprotéine và do đó tạo thuận lợi cho sự khạc đàm. DƯỢC ĐỘNG HỌC Acétylcystéine được hấp thu nhanh : nồng độ đỉnh trong huyết tương đạtđược sau 1 giờ, sau khi uống liều từ 200 đến 600 mg. Độ khả dụng sinh học từ 4 đến 10% liều sử dụng, phần lớn do chịu sự biếnđổi khi qua gan lần đầu. Acétylcystéine được chuyển hóa thành rất nhiều dẫn xuất oxy hóa. Thời gian bán hủy là 2 giờ. Thanh thải ở thận chiếm khoảng 30% thanh thảitoàn phần. CHỈ ĐỊNH Điều trị các rối loạn của sự tiết phế quản, chủ yếu trong các bệnh phế quảncấp tính như viêm phế quản cấp tính và giai đoạn cấp tính của các bệnh phổi-phếquản mạn tính. CHÚ Ý ĐỀ PHÒNG Ho là yếu tố cơ bản để bảo vệ phế quản-phổi nên cần phải được tôn trọng. Việc kết hợp thuốc làm tan đàm và thuốc chống ho và/hoặc làm khô sự tiếtđàm (tác dụng giống atropine) là không hợp lý. THẬN TRỌNG LÚC DÙNG Cần thận trọng ở những bệnh nhân bị loét dạ dày tá tràng. Trường hợp bệnh nhân bị tiểu đường hoặc đang theo chế độ ăn cữ đường,nên lưu ý đến lượng đường có trong mỗi gói là 1,28 g. LÚC CÓ THAI Các kết quả của các nghiên cứu thực hiện trên vật thí nghiệm cho thấy rõthuốc không gây quái thai. Do còn thiếu số liệu lâm sàng ở người, nên thận trọngtránh dùng thuốc này trong thời gian mang thai. LÚC NUÔI CON BÚ Không nên dùng thuốc khi cho con bú. TÁC DỤNG NGOẠI Ý Với liều cao, có thể thấy những hiện tượng rối loạn về tiêu hóa (đau dạ dày,buồn nôn, tiêu chảy). Trong trường hợp này, cần giảm liều. LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNG Liều lượng : Người lớn và trẻ em trên 7 tuổi : 600 mg/ngày, chia làm 3 lần, hay mỗi lầnuống 1 gói, ngày 3 lần. Trẻ em từ 2 đến 7 tuổi : 400 mg/ngày, chia làm 2 lần, hay mỗi lần uống 1gói, ngày 2 lần. Trẻ còn bú dưới 2 tuổi : 200 mg/ngày, chia làm 2 lần, hay mỗi lần uống nửagói, ngày 2 lần. Cách dùng : Pha thuốc trong một ít nước.