Danh mục

MUCOTHIOL

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 179.64 KB      Lượt xem: 6      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0

Báo xấu

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

LAPHALc/o HYPHENS Bột uống 150 mg : hộp 20 gói. Viên nén 200 mg : hộp 30 viên.THÀNH PHẦNcho 1 góiN,S-Diacetylcysteinate de methyl 150 mgcho 1 viênN,S-Diacetylcysteinate de methyl 200 mgDƯỢC LỰC Thuốc tan đàm.N,S-Diacetylcysteinate de methyl là một chất điều hòa chất nhầy bằng cách làm tan đàm. Thuốc tác động trên giai đoạn gel của chất nhầy bằng cách cắt đứt cầu nối disulfure của các glycoprotein và do đó tạo thuận lợi cho sự khạc đàm.CHỈ ĐỊNH Điều trị các rối loạn của sự tiết phế quản, chủ yếu trong các bệnh phế quản cấp tính như...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
MUCOTHIOL MUCOTHIOLLAPHALc/o HYPHENSBột uống 150 mg : hộp 20 gói.Viên nén 200 mg : hộp 30 viên.THÀNH PHẦN cho 1 gói N,S-Diacetylcysteinate de methyl 150 mg cho 1 viên N,S-Diacetylcysteinate de methyl 200 mg DƯỢC LỰC Thuốc tan đàm. N,S-Diacetylcysteinate de methyl là một chất điều hòa chất nhầy bằng cáchlàm tan đàm. Thuốc tác động trên giai đoạn gel của chất nhầy bằng cách cắt đứtcầu nối disulfure của các glycoprotein và do đó tạo thuận lợi cho sự khạc đàm. CHỈ ĐỊNH Điều trị các rối loạn của sự tiết phế quản, chủ yếu trong các bệnh phế quảncấp tính như viêm phế quản cấp tính và giai đoạn cấp tính của các bệnh phổi-phếquản mãn tính. CHÚ Ý ĐỀ PHÒNG và THẬN TRỌNG LÚC DÙNG Chú ý đề phòng : Trường hợp ho đàm mủ, sốt hoặc trong các bệnh phổi và phế quản mãntính, nên đánh giá lại việc điều trị. Ho là yếu tố cơ bản để bảo vệ phế quản-phổi nên cần phải được tôn trọng. Việc kết hợp thuốc làm tan đàm và thuốc chống ho và/hoặc làm khô sự tiếtđàm (tác dụng giống atropine) là không hợp lý. Thận trọng lúc dùng : Cần thận trọng ở những bệnh nhân bị loét dạ dày tá tràng. Trường hợp bệnh nhân bị tiểu đường hoặc đang theo chế độ ăn cữ đường,nên lưu ý rằng dạng thuốc bột có chứa đường LÚC CÓ THAI và LÚC NUÔI CON BÚ Lúc có thai : Các kết quả của các nghiên cứu thực hiện trên vật thí nghiệm cho thấy rõthuốc không gây quái thai. Do còn thiếu số liệu lâm sàng ở người, nên thận trọngtránh dùng thuốc này trong thời gian mang thai. Tuy nhiên, cho đến nay, chưa cótrường hợp dị tật nào được ghi nhận khi dùng cho phụ nữ có thai. Lúc nuôi con bú : Không nên dùng thuốc khi cho con bú. LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNG Dạng viên : Người lớn và trẻ em trên 7 tuổi : 600 mg/ngày, chia làm 3 lần, hay mỗi lầnuống 1 viên, ngày 3 lần. Uống thuốc với một ly nước. Dạng bột : Trẻ em từ 2 đến 7 tuổi : 600 mg/ngày, chia làm 4 lần, hay mỗi lần uống 1gói, ngày 4 lần. Hòa tan thuốc chứa trong gói vào một ly nước. Hàm lượng này không phù hợp cho trẻ dưới 2 tuổi.

Tài liệu được xem nhiều: