Danh mục

Mướp: Món ăn, cây thuốc

Số trang: 3      Loại file: pdf      Dung lượng: 195.24 KB      Lượt xem: 10      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Phí tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (3 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Mướp: Món ăn, cây thuốcMón ăn quen thuộc của các bà nội trợ trong những ngày hè là canh cua, rau đay, mồng tơi, thêm quả mướp hương ăn cùng cá ghém. Nhưng mướp còn là vị thuốc thì ít người biết.Mướp dễ trồng, có mặt từ Nam chí Bắc, có cả ở Trung Quốc, Lào, Thái Lan và một vài nước Đông Nam Á khác. Mướp dùng làm thuốc được ghi chép trong y văn cổ. Theo y học cổ truyền mướp có vị ngọt, tính bình, không độc. Quả mướp: có tác dụng lợi sữa cho sản phụ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Mướp: Món ăn, cây thuốc Mướp: Món ăn, cây thuốc Món ăn quen thuộc của các bà nội trợ trong những ngày hè là canh cua,rau đay, mồng tơi, thêm quả mướp hương ăn cùng cá ghém. Nhưng mướp còn làvị thuốc thì ít người biết. Mướp dễ trồng, có mặt từ Nam chí Bắc, có cả ở Trung Quốc, Lào,Thái Lan và một vài nước Đông Nam Á khác. Mướp dùng làm thuốc đượcghi chép trong y văn cổ. Theo y học cổ truyền mướp có vị ngọt, tính bình,không độc. Quả mướp: có tác dụng lợi sữa cho sản phụ mới sinh, giúp huyếtlưu thông tốt, làm dịu các cơn đau do co thắt tử cung khi sinh bé thứ haitrở đi. Cách dùng: Mướp non rửa sạch đun lấy nước uống, có thể uống thaynước. Rễ mướp: Dùng làm thuốc sổ. Có thể sử dụng cho bệnh nhân táobón. Liều dùng: Người lớn: 20g/ngày. Trẻ em 6-8g/ngày: Đun một lượngnước vừa đủ cho uống. Lá mướp tươi: Vò nát rồi đắp lên những chỗ bị zona, có tác dụnggiảm đau, se miệng vét loét. Lá mướp khô: trong dân gian thường dùng chữa nước ăn chân(nấm kẽ chân). Cách dùng: đốt lá mướp lấy than (có thể trộn thêm than tóc rối) đắpvào kẽ chân. Xơ mướp: thường dùng để rửa bát hoặc tắm rất tốt. Xơ mướp cònlà vị thuốc được dùng nhiều nhất từ quả mướp. Đông y sử dụng xơ mướp chữa nhiều bệnh: Đau tức ngực khó thở (Trong Đông y thuộc khí trệ gây tắc kinhlạc): Xơ mướp 20g, Uất kim 20g (củ của nghệ - mọc từ thân rễ nghệ ra),Cát cánh 8g, Chỉ xác 8g sao vàng sắc uống ngày một thang, sau 3 ngàycó thể có kết quả tốt. Người bị phong thấp hay bị co rút có thể dùng xơ mướp kết hợp vớiTần giao, Tang ký sinh, có thể dùng Độc hoạt ký sinh thang cho thêm xơmướp (tên thuốc là Tu quy lạc) 20g sao dấm sắc uống. Thai phụ tắc sữa: dùng xơ mướp 20g, Vương bất lưu thành (saovàng) 20g, Lộ lộ thông hay Thông thảo 10g, Xuyên sơn giáp (sao phồng)10g. Sắc uống 7 ngày, ngày 1 thang. Tắc sữa do viêm tuyến vú: Xơ mướp 9g, Đan bì 9g, Kim ngân hoa15g, Bồ công anh 15g, Chỉ xác sao 12g. Sắc uống hằng ngày. Ho nóng, nhiều đờm, đau tức ngực: Xơ mướp 15g sao tồn tính,ngày 2g bột uống với đường kính. Trĩ và lòi dom: Xơ mướp sao tồn tính 20g, cặn vôi lâu năm 20g,Hùng hoàng 5g, mật lợn vừa đủ, lòng trắng trứng 1 cái. Trộn đều đắp vàosẽ cầm. Trị phù thũng (phù chân và bụng): Xơ mướp 60g sao rượu, sắcuống đến hết thì thôi (3-5 ngày). Phối hợp chữa di chứng tuần hoàn não: Xơ mướp 10g, Hoàingưu kết 10g, cành dâu 30g, Hoàng kỳ 30g. Sắc uống hàng ngày sẽ giảmbớt hội chứng tê liệt sau xuất huyết não. Chữa ít sữa: Xơ mướp 30g, quả sung xanh 60g hầm với móng giòhoặc thịt lợn ăn ngày một lần cho tới khi nhiều sữa. Chữa tắc kinh: Bột xơ mướp sao tồn tính 12g, rượu 10ml uốngngày 2 lần. Ngứa vùng kín phụ nữ: Xơ mướp 30g, tỏi 60g, nước 1 lít, đun sôi,ngâm ngày 2 lần, mỗi lần ngâm 20-30 phút. Theo giáo sư Trần Thọ Phương thì dùng xơ mướp chữa viêm tuyếnvú rất hiệu quả. Ông chữa khỏi cho 21 người/30 người khỏi ngay sau mộtngày đắp, 3 người sau 2 lần đắp, 3 người sau 3 lần đắp. Tỉ lệ là 90%(Tổng 27/30). Cách làm: Lấy một đoạn xơ mướp trắng đẹp không sâu mọt, cắt làm3 đoạn, sấy khô sau đó đốt thành than trong bát sạch. Cho 30-50ml rượugạo 60 độ hoà tan, lọc lấy rượu. Người uống được rượu uống hết 1 lầnnước lọc rượu. Người không uống được chia 3 lần hoà thêm với nước sôiđể nguội mà uống. Bã còn lại bôi vào gạc dầy, đắp lên chỗ sưng đó. Vúhết sưng đau sau 1-3 lần đắp. Ông lưu ý: Nếu bị sưng sau 48 tiếng thìhiệu quả kém hơn (Theo Tạp chí y dược học Hồ Bắc Trung Quốc).

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: