Danh mục

MYDOCALM

Số trang: 7      Loại file: pdf      Dung lượng: 187.31 KB      Lượt xem: 7      Lượt tải: 0    
Thu Hiền

Phí tải xuống: 2,000 VND Tải xuống file đầy đủ (7 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

GEDEON RICHTER dung dịch tiêm 100 mg/ml : ống 1 ml, hộp 5 ống - Bảng B.viên bao 50 mg : vỉ 10 viên, hộp 3 vỉ - Bảng B. viên bao 150 mg : vỉ 10 viên, hộp 3 vỉ - Bảng B.THÀNH PHẦNcho 1 ml thuốc tiêmTolperisone chlorhydrate100 mgcho 1 viênTolperisone chlorhydrate50 mgcho 1 viênTolperisone chlorhydrate150 mgDƯỢC LỰC Mydocalm là một thuốc giãn cơ tác dụng trung ương, có tác động phức tạp.Nhờ làm bền vững màng và gây tê cục bộ, Mydocalm ức chế sự dẫn truyền trong các sợi thần kinh nguyên phát và các nơron...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
MYDOCALM MYDOCALMGEDEON RICHTERdung dịch tiêm 100 mg/ml : ống 1 ml, hộp 5 ống - Bảng B.viên bao 50 mg : vỉ 10 viên, hộp 3 vỉ - Bảng B.viên bao 150 mg : vỉ 10 viên, hộp 3 vỉ - Bảng B.THÀNH PHẦN cho 1 ml thuốc tiêm Tolperisone chlorhydrate 100 mg cho 1 viên Tolperisone chlorhydrate 50 mg cho 1 viên Tolperisone chlorhydrate 150 mg DƯỢC LỰC Mydocalm là một thuốc giãn cơ tác dụng trung ương, có tác động phức tạp. Nhờ làm bền vững màng và gây tê cục bộ, Mydocalm ức chế sự dẫn truyềntrong các sợi thần kinh nguyên phát và các nơron vận động, qua đó ức chế đượccác phản xạ đa synap và đơn synap. Mặt khác, theo một cơ chế thứ hai, qua sự ứcchế dòng Ca2+ nhập vào synap, người ta cho rằng chất này ức chế giải phóng chấtvận chuyển. Trong thân não, Mydocalm ức chế đường phản xạ lưới - tủy sống.Trên các mô hình động vật khác nhau, chế phẩm này có thể làm giảm trương lựccơ đã tăng và sự co cứng sau khi mất não. Mydocalm cải thiện tuần hoàn ngoại biên. Tác dụng làm dễ dàng tuần hoànkhông phụ thuộc vào những tác dụng gặp trong hệ thần kinh trung ương ; tác dụngnày có thể liên quan đến tác dụng chống co thắt nhẹ và tác dụng kháng adrenergiccủa tolperisone. DƯỢC ĐỘNG HỌC Khi uống, tolperisone được hấp thu tốt qua ruột non. Nồng độ đỉnh tronghuyết tương xuất hiện trong vòng 0,5-1 giờ sau khi dùng thuốc. Do có chuyển hóađầu tiên mạnh, nên sinh khả dụng của chế phẩm này khoảng 20%. Tolperisone được chuyển hóa mạnh qua gan và thận. Hợp chất này đượcthải trừ chủ yếu qua thận (hơn 99%) dưới dạng chất chuyển hóa. Hoạt tính dược lý của chất chuyển hóa chưa được biết. Sau khi tiêm tĩnhmạch, thời gian bán thải khoảng 1,5 giờ. CHỈ ĐỊNH Điều trị sự tăng trương lực cơ xương một cách bệnh lý trong các rối loạnthần kinh thực thể (tổn thương bó tháp, xơ vữa nhiều chỗ, tai biến mạch não, bệnhtủy sống, viêm não tủy...). Tăng trương lực cơ, co thắt cơ và các co thắt kèm theo các bệnh vận động(ví dụ : thoái hóa đốt sống, thấp khớp sống, các hội chứng thắt lưng và cổ, bệnhkhớp của các khớp lớn). Phục hồi chức năng sau các phẫu thuật chấn thương - chỉnh hình. Điều trị các bệnh nghẽn mạch (vữa xơ động mạch nghẽn, bệnh mạch máudo tiểu đường, viêm mạch tạo huyết khối nghẽn, bệnh Raynaud, xơ cứng bì lantỏa) cũng như những hội chứng xuất hiện trên cơ sở suy giảm sự phân bố thầnkinh-mạch (xanh tím đầu chi, chứng khó đi do loạn thần kinh - mạch từng cơn). Bệnh Little và những bệnh não khác kèm theo loạn trương lực cơ là nhữngchỉ định nhi khoa đặc biệt của thuốc này. CHỐNG CHỈ ĐỊNH Nhạy cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc. Nhược cơ năng. Vì thiếu những kết quả nghiên cứu thích hợp, nên chống chỉ định dùngthuốc tiêm Mydocalm cho trẻ em. Chống chỉ định tương đối : Mang thai, đặc biệt trong 3 tháng đầu của thai kỳ. Không nên dùngMydocalm trong thời kỳ cho con bú. CHÚ Ý ĐỀ PHÒNG và THẬN TRỌNG LÚC DÙNG Với các liều thấp hàng ngày, nên dùng Mydocalm viên nén bao phim 50 mgđể điều trị cho trẻ em. LÚC CÓ THAI và LÚC NUÔI CON BÚ Trên động vật, tolperisone không gây quái thai. Ở chuột cống và thỏ, độc tính với phôi xuất hiện sau liều uống 500 mg/kgthể trọng và 250 mg/kg thể trọng theo thứ tự tương ứng. Tuy nhiên, những liềunày cao hơn liều điều trị gấp nhiều lần. Vì không có những dữ kiện lâm sàng thích hợp, không nên dùng Mydocalmcho người mang thai (đặc biệt trong 3 tháng đầu), trừ khi tác dụng có lợi cho mẹvượt hẳn bất kỳ độc tính với phôi có thể có. Tương tự, cũng vì không biết tolperisone có được bài tiết qua sữa mẹ haykhông, nên không dùng Mydocalm trong thời kỳ cho con bú. TƯƠNG TÁC THUỐC Chưa biết rõ tương tác thuốc làm hạn chế sử dụng Mydocalm. Mặc dùtolperisone là một hợp chất tác dụng trung ương, nhưng không gây ngủ, vì vậy cóthể được dùng kết hợp với thuốc ngủ, thuốc an thần, thuốc an thần kinh. Tolperisone không ảnh hưởng tới tác dụng lên hệ thần kinh trung ương củarượu. Mydocalm làm tăng mạnh tác dụng của acid nifluminic, vì vậy, khi dùngđồng thời nên giảm liều acid nifluminic. TÁC DỤNG NGOẠI Ý Nhược cơ, nhức đầu, hạ huyết áp, buồn nôn, nôn, đau bụng. Những tácdụng ngoại ý này thường biến mất khi giảm liều. Hiếm khi xảy ra phản ứng quá mẫn (ngứa, hồng ban, mề đay, phù thần kinhmạch, sốc phản vệ, khó thở). LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNG Người lớn : Dùng đường uống, liều hàng ngày là 150-450 mg, được chia thành 3 phầnbằng nhau tùy theo nhu cầu và dung nạp của từng người bệnh. Dùng đường tiêm,Mydocalm tiêm bắp với liều 100 mg x 2 lần/ngày; hay liều đơn 100 mg/ngày, nếutiêm t ...

Tài liệu được xem nhiều: