Nấm mốc và phòng chống nấm mốc trên đồng ruộng và trong bảo quản
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 244.33 KB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nấm mốc là loại vi sinh vật bán ký sinh hoặc hoại sinh phổ biến rất rộng trên toàn thế giới, ở hầu khắp các vùng khí hậu nóng hay lạnh, nhiệt đới, ôn đới, v.v... chúng phát triển quanh năm. Nấm mốc gây hại hầu hết mọi thứ vật chất: trong đất, phân, nước, cây cối xác thực vật, hoa quả, hạt, thực phẩm lương thực, dụng cụ đồ dùng, thậm chí trên một số loại có chất hầu như không có chất dinh dưỡng như vật liệu quang học, kim loại v.v... Nấm mốc gây hại về số...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nấm mốc và phòng chống nấm mốc trên đồng ruộng và trong bảo quảntổng hợp BVTV - Số 5/2007 Nấm mốc và phòng chống nấm mốc trên đồng ruộng và trong bảo quản Lê Lương Tề Nấm mốc là loại vi sinh vật bán ký chất lượng nông sản. Nhiều loài nấmsinh hoặc hoại sinh phổ biến rất rộng trên mốc phát triển trên cơ chất làm biếntoàn thế giới, ở hầu khắp các vùng khí đổi mầu sắc, mùi vị, giảm chất lượnghậu nóng hay lạnh, nhiệt đới, ôn đới, đặc biệt là các chất dinh dưỡng nhưv.v... chúng phát triển quanh năm. Nấm tinh bột đường, protein, axit amin,mốc gây hại hầu hết mọi thứ vật chất: lipit, vitamin, các chất khoáng. Nấmtrong đất, phân, nước, cây cối xác thực mốc gây thối rữa cơ chất (hoa quả, rau,vật, hoa quả, hạt, thực phẩm lương thực, hạt ngũ cốc, và tạo điều kiện cho nhiềudụng cụ đồ dùng, thậm chí trên một số loại vi khuẩn khác phát triển. Nấmloại có chất hầu như không có chất dinh mốc có nhiều loài có thể còn gây bệnhdưỡng như vật liệu quang học, kim loại cho cây trồng và gây hại trên nông sảnv.v... trong bảo quản. (Bảng 1) Nấm mốc gây hại về số lượng và Bảng 1. Một số loài nấm mốc thường gặp Loài cây Loài nấm mốc Ngô Aspergillus flavus, A.niger, A.terreus, A.fumigatus, A.glacucus, Mucor sp., Penicillium sp. Cephalosporium sp., Rhizopus sp., Fusarium sp., Absidia sp. Lạc Aspergillus flavus, A.niger, A. parasiticus, A.ochraceus, A.oryzae, Acremonium sp., Penicillium expansum, P.crustosum, P. pinophilum Paecilomyces sp., Rhizopus sp. Đậu tương Aspergillus flavus, A.candidus, A.niger, A.glaucus, A.ochraceus, A.versicolor, A.melleus, Alternaria sp., Cladosphorium sp. Penicillium chrysogenum, P.expansum, P. urticae, P.vidicatum. Cà chua Rhizopus sp., Mucor sp. Penicillium sp., Cladosporium sp., Alternaria alternata, Fusarium sp. Khoai tây Fusarium coeruleum, F. culmorum, Fusarium sp., Alternaria sp., Cam quýt Penicillium digitatum, P. italicum,tổng hợp BVTV - Số 5/2007 Chuối Fusarium roseum,Nigrospora musa, Rhizopus stolonifer, Penicillium janthinellum. Lúa gạo Absidia coryymbifera, Aspergillus flavus, Aspergillus candidus, Aspergillus fumigatus, Aspegillus vericolor, Penicillium islandicum. Cho đến nay, người ta đã phát hiện người và động vật khi sử dụng nôngkhoảng 300 độc tố do các loài nấm sản không an toàn vệ sinh thực phẩmmốc sinh ra trong đó khoảng 20 loại (Bảng 2).độc tố nguy hiểm cho sức khỏe con Bảng 2. Một số độc tố của nấm mốc Độc tố Công thức Loài nấm mốc Độc tính Aflatoxin B1 C17H12O6 Aspergillus flavus, Độc với gan và A.parasitucus thận Aflatoxin B2 C17H14O6 nt nt Aflatoxin G1 C17H12O7 nt nt Aflatoxin G2 C17H14O7 nt nt Ochratoxin A C20H18O6H Aspergillus ochraceus, Độc gan, thận N Penicillium viridicatum Citrinin C13H14O5 Aspergillus candidus, Độc với thận Penicillium expansum Zearalenol C18H22O5 Fusarium roseum, Độc với sinh dục F.moniliformeDiacetocyscirpe C19H26O7 Fusarium solani, Độc với da, niêm nol F.graminearum mạcSterigmatocystin C18H12O6 Aspergillus versicolor, A. Độc với gan nidulans Các loại nấm mốc, như Aspergillus lạc, đậu tương và các hạt có dầuphát triển và sinh độc tố Aflatoxin rất khác.thích hợp trên các hạt ngũ cốc ngô, Các yếu tố chính ảnh hưởng đếntổng hợp BVTV - Số 5/2007sinh sản, phát triển và sinh độc tố của Nghiên cứu về nấm mốcnấm mốc là: Aspergillus flavus hại ngô cho thấy, ở a) Lượng nước tự do trong cơ chất thời kỳ trước thu hoạch trên đồng(a w). Phạm vi phát triển tốt nhất của ruộng, ngô nhiễm nấm ở giai đoạnnhiều loài nấm mốc được xác định muộn khi hạt đã đông sữa. Nấm mốctrong khoảng aw = 0,80 - 0,85. phát triển ở thời kỳ đầu và cuối giai b) Nhiệt độ và ẩm độ môi trường: đoạn ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nấm mốc và phòng chống nấm mốc trên đồng ruộng và trong bảo quảntổng hợp BVTV - Số 5/2007 Nấm mốc và phòng chống nấm mốc trên đồng ruộng và trong bảo quản Lê Lương Tề Nấm mốc là loại vi sinh vật bán ký chất lượng nông sản. Nhiều loài nấmsinh hoặc hoại sinh phổ biến rất rộng trên mốc phát triển trên cơ chất làm biếntoàn thế giới, ở hầu khắp các vùng khí đổi mầu sắc, mùi vị, giảm chất lượnghậu nóng hay lạnh, nhiệt đới, ôn đới, đặc biệt là các chất dinh dưỡng nhưv.v... chúng phát triển quanh năm. Nấm tinh bột đường, protein, axit amin,mốc gây hại hầu hết mọi thứ vật chất: lipit, vitamin, các chất khoáng. Nấmtrong đất, phân, nước, cây cối xác thực mốc gây thối rữa cơ chất (hoa quả, rau,vật, hoa quả, hạt, thực phẩm lương thực, hạt ngũ cốc, và tạo điều kiện cho nhiềudụng cụ đồ dùng, thậm chí trên một số loại vi khuẩn khác phát triển. Nấmloại có chất hầu như không có chất dinh mốc có nhiều loài có thể còn gây bệnhdưỡng như vật liệu quang học, kim loại cho cây trồng và gây hại trên nông sảnv.v... trong bảo quản. (Bảng 1) Nấm mốc gây hại về số lượng và Bảng 1. Một số loài nấm mốc thường gặp Loài cây Loài nấm mốc Ngô Aspergillus flavus, A.niger, A.terreus, A.fumigatus, A.glacucus, Mucor sp., Penicillium sp. Cephalosporium sp., Rhizopus sp., Fusarium sp., Absidia sp. Lạc Aspergillus flavus, A.niger, A. parasiticus, A.ochraceus, A.oryzae, Acremonium sp., Penicillium expansum, P.crustosum, P. pinophilum Paecilomyces sp., Rhizopus sp. Đậu tương Aspergillus flavus, A.candidus, A.niger, A.glaucus, A.ochraceus, A.versicolor, A.melleus, Alternaria sp., Cladosphorium sp. Penicillium chrysogenum, P.expansum, P. urticae, P.vidicatum. Cà chua Rhizopus sp., Mucor sp. Penicillium sp., Cladosporium sp., Alternaria alternata, Fusarium sp. Khoai tây Fusarium coeruleum, F. culmorum, Fusarium sp., Alternaria sp., Cam quýt Penicillium digitatum, P. italicum,tổng hợp BVTV - Số 5/2007 Chuối Fusarium roseum,Nigrospora musa, Rhizopus stolonifer, Penicillium janthinellum. Lúa gạo Absidia coryymbifera, Aspergillus flavus, Aspergillus candidus, Aspergillus fumigatus, Aspegillus vericolor, Penicillium islandicum. Cho đến nay, người ta đã phát hiện người và động vật khi sử dụng nôngkhoảng 300 độc tố do các loài nấm sản không an toàn vệ sinh thực phẩmmốc sinh ra trong đó khoảng 20 loại (Bảng 2).độc tố nguy hiểm cho sức khỏe con Bảng 2. Một số độc tố của nấm mốc Độc tố Công thức Loài nấm mốc Độc tính Aflatoxin B1 C17H12O6 Aspergillus flavus, Độc với gan và A.parasitucus thận Aflatoxin B2 C17H14O6 nt nt Aflatoxin G1 C17H12O7 nt nt Aflatoxin G2 C17H14O7 nt nt Ochratoxin A C20H18O6H Aspergillus ochraceus, Độc gan, thận N Penicillium viridicatum Citrinin C13H14O5 Aspergillus candidus, Độc với thận Penicillium expansum Zearalenol C18H22O5 Fusarium roseum, Độc với sinh dục F.moniliformeDiacetocyscirpe C19H26O7 Fusarium solani, Độc với da, niêm nol F.graminearum mạcSterigmatocystin C18H12O6 Aspergillus versicolor, A. Độc với gan nidulans Các loại nấm mốc, như Aspergillus lạc, đậu tương và các hạt có dầuphát triển và sinh độc tố Aflatoxin rất khác.thích hợp trên các hạt ngũ cốc ngô, Các yếu tố chính ảnh hưởng đếntổng hợp BVTV - Số 5/2007sinh sản, phát triển và sinh độc tố của Nghiên cứu về nấm mốcnấm mốc là: Aspergillus flavus hại ngô cho thấy, ở a) Lượng nước tự do trong cơ chất thời kỳ trước thu hoạch trên đồng(a w). Phạm vi phát triển tốt nhất của ruộng, ngô nhiễm nấm ở giai đoạnnhiều loài nấm mốc được xác định muộn khi hạt đã đông sữa. Nấm mốctrong khoảng aw = 0,80 - 0,85. phát triển ở thời kỳ đầu và cuối giai b) Nhiệt độ và ẩm độ môi trường: đoạn ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
vi sinh vật chất lượng nông sản nghiên cứu khoa học báo cáo khoa học bảo vệ thực vật công nghệ sinh họcTài liệu liên quan:
-
Đề tài nghiên cứu khoa học: Kỹ năng quản lý thời gian của sinh viên trường Đại học Nội vụ Hà Nội
80 trang 1555 4 0 -
Tiểu luận: Phương pháp Nghiên cứu Khoa học trong kinh doanh
27 trang 497 0 0 -
57 trang 342 0 0
-
33 trang 334 0 0
-
63 trang 315 0 0
-
Giáo trình Vệ sinh dinh dưỡng (Dành cho hệ CĐ sư phạm mầm non) - Lê Thị Mai Hoa
135 trang 313 2 0 -
68 trang 285 0 0
-
Tiểu luận môn Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học Thiên văn vô tuyến
105 trang 273 0 0 -
95 trang 270 1 0
-
Phương pháp nghiên cứu trong kinh doanh
82 trang 269 0 0