Táo: Có hàm lượng đường fruitose cao nhất trong các loại trái cây. Ngoài ra, nó còn có acid malic, acid tannic, chất xơ, canxi, phospho, sắt, pectin, kali, lipid, protid và nhiều loại vitamin rất tốt cho cơ thể. Theo Đông y, táo tính mát, vị ngọt chua, có công hiệu kiện tỳ, ích vị, trị các chứng buồn nôn, chán ăn, bổ dưỡng tâm khí, dùng trong chứng tinh thần uể oải. Nó còn có tác dụng sinh tân, nhuận táo, chỉ khát, dùng trị ho, tâm phiền miệng khát do nhiệt. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Năm món sinh tố phòng trị cao huyết áp, tiểu đường Năm món sinh t phòng trcao huy t áp, ti u ư ng Sinh t không nh ng giúp chúng ta gi i khát. Mà ngoài ra m t s lo isinh t còn có ích cho b nh nhân ti u ư ng và cao huy t áp: 1. Táo: Có hàm lư ng ư ng fruitose cao nh t trong các lo i trái cây.Ngoài ra, nó còn có acid malic, acid tannic, ch t xơ, canxi, phospho, s t,pectin, kali, lipid, protid và nhi u lo i vitamin r t t t cho cơ th . Theo ôngy, táo tính mát, v ng t chua, có công hi u ki n tỳ, ích v , tr các ch ng bu nnôn, chán ăn, b dư ng tâm khí, dùng trong ch ng tinh th n u o i. Nó còncó tác d ng sinh tân, nhu n táo, ch khát, dùng tr ho, tâm phi n mi ng khátdo nhi t. Táo còn có tác d ng h p thu vi khu n và c t , tr tiêu ch y. Bênc nh ó, ch t xơ, acid h u cơ l i kích thích ư ng ru t, làm m m phân nêngiúp i ti n thông. Táo ch a ch t kali có l i cho vi c bài ti t natri, t t chongư i cao huy t áp. Acid h u cơ trong táo còn kích thích bài ti t d ch v , trgiúp tiêu hóa. 2. Mư p ng: Ch a nhi u ch t xơ thô, canxi, phospho, s t, beta-caroten, vitamin B1, B2, PP, C, nhi u lo i acid amin, 5-HT..., u là nh ngch t dinh dư ng c n thi t cho cơ th . Mư p ng tính hàn, v ng, có côngd ng dư ng huy t, b gan, thanh nhi t, sáng m t, gi i c, dùng tr cácch ng b nh nhi t phi n khát, trúng n ng phát s t, ki t l , ung nh t, au m t do nhi t... Các th nghi m ã ch ng minh lo i qu này ch a m t ch t t anhư insulin, làm gi m ư ng huy t rõ r t, có th dùng làm thu c tr b nhti u ư ng. 3. C n tây à L t: Ch a canxi, s t, phospho, giàu protid - g p ôi sov i các lo i rau khác. C n tây còn ch a nhi u acid amin t do, tinh d u,mannitol, inositol, nhi u lo i vitamin, giúp tăng c m giác thèm ăn, xúc ti ntu n hoàn máu và b não. C n tây tính mát, v ng t, tác d ng thanh nhi t, l ith y, tr àm nhi u y ng c, lao h ch... Th nghi m ã ch ng minh rau c ncó tác d ng gi m áp rõ r t, th i gian duy trì tùy theo li u lư ng. 4. Dưa leo: Ch a canxi, phospho, s t, nhi u mu i kali, ch t nh y, cácacid amin, ch t thơm, vitamin A, B1, B2, PP và C. Dưa leo tính mát, v ng t,tác d ng thanh nhi t, tiêu viêm, l i ti u, tr th p, tiêu sưng. 5. t xanh à L t: ch a khá nhi u protid, ư ng, canxi, phospho,s t, beta-caroten, vitamin B1, B2, PP. Nó là lo i rau qu ch a nhi u vitaminC nh t. Các ch t trong lo i qu này có tác d ng kích thích tuy n d ch v , giatăng s bài ti t, vì th tăng cư ng tác d ng tiêu hóa. Ngoài ra, còn kích thíchtim p nhanh, làm tăng t c tu n hoàn, có tác d ng làm m, c ch tích tm , phòng ng a béo phì. t tính nóng, v cay, có tác d ng tán hàn, ki n v ,tiêu th c, tr au b ng do l nh, nôn ói, t l . Các món sinh t trên u có thgiúp phòng tr b nh cao huy t áp và ti u ư ng. Tuy nhiên, nên cách 3 ngàydùng 1 l n vì h u h t các lo i trái cây u mang tính mát (tr t xanh). Vi cdùng quá nhi u s gây m t cân b ng hàn - nhi t c a cơ th . Nên dùng cph n v c a các lo i trái cây trên gi ư c y các ho t ch t.