Nắn chỉnh - bó bột - kéo liên tục
Số trang: 11
Loại file: pdf
Dung lượng: 105.57 KB
Lượt xem: 5
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nắn chỉnh: (có 6 nguyên tắc): 1. Nắn chỉnh càng sớm càng tốt (khi chưa sưng nề lớn, các cơ co kéo ít). 2. Vô cảm tốt trước khi nắn chỉnh. +Vô cảm tốt có tác dụng: -Không đau. -Không gây co cứng cơ. -Không kích thích người bệnh. Các yếu tố trên tạo điều kiện thuận lợi cho nắn chỉnh. +Các pp vô cảm: -Gây tê ổ gãy( thường dùng)=Novocain 1-2%. -Gây tê vùng. -Gây tê đám rối. -Gây mê (hay áp dụng cho TE). ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nắn chỉnh - bó bột - kéo liên tục Nắn chỉnh - bó bột - kéo liên tụcNắn chỉnh: (có 6 nguyên tắc):1. Nắn chỉnh càng sớm càng tốt(khi chưa sưng nề lớn, các cơ co kéo ít).2. Vô cảm tốt trước khi nắn chỉnh.+Vô cảm tốt có tác dụng:-Không đau.-Không gây co cứng cơ.-Không kích thích người bệnh.Các yếu tố trên tạo điều kiện thuận lợi cho nắn chỉnh.+Các pp vô cảm:-Gây tê ổ gãy( thường dùng)=Novocain 1-2%.-Gây tê vùng.-Gây tê đám rối.-Gây mê (hay áp dụng cho TE).3. Nắn ở tư thế chùng cơ các khớp gần ổ gãy.*Tác dụng:dễ nắn chỉnh, tránh tổn thương thứ phát.*Tư thế chùng cơ:+Chi trên:-Giạng cánh tay làm chùng cơ delta và làm căng cơ nhị đầu cánh tay.-Gấp cẳng tay làm chùng cơ gấp.+Chi dưới:-Gấp đùi vào bụng làm chùng cơ thắt lưng chậu, cơ thămng trước, cơ may vàlàm căng khối cơ ụ ngồi-cẳng chân.-Gấp cẳng chân và đùi làm chùng các cơ ụ ngồi –cẳng chân và cơ tam đầucẳng chân.*Tư thế trung bình của các khớp:+Chi trên-Cánh tay giạng 60-70 độ, đưa ra trước 35 độ, xoay trong 45 độ.-Khớp khuỷu gấp 110 độ, cẳng tay nửa sấp-nửa ngữa.-Bàn tay gâp 10-15 độ.+Chi dưới:-Đùi gấp về phía bụng 40 độ.-Khớp gối gấp 40 độ.-Bàn chân gấp gan 10 độ.4. Nắn chỉnh đầu ngoại vi theo đầu trung tâm.5. Nắn chỉnh theo thứ tự-Kéo theo trục xương-trục chi để xữa chữa di lệch chồng, gập góc và mộtphần di lệch khác.-Chỉnh di lệch xoay.-Chỉnh di lệch sang bên.-Sau đó kiểm tra nắn chỉnh bằng chụp Xq/đo các mốc xương-trục chi.6. Cố định vững chắc ngay sau khi nắn chỉnh, cố định cả khớp trên và dưới ổgãy, cố định liên tục cho đến khi liền xương.B.Bó bột:1. Nguyên tắc bó bột: (5 nguyên tắc)a.Bột phải đủ dài, rộng, dày, bột phải bất động được trên một khớp và dướimột khớp.b.Bó bột phải đúng tư thế chức năng.c.Bó bột đúng theo yêu cầu điều trị.d.Bột phải vững chắc, mang tính liên tục, đủ thời gian.e.Bột không nên quá lỏng hoặc quá chặt.2. Các hình thức bó bộta.Máng bột/nẹp bột sâu: ôm 2/3 chu vi chi thể.-Ưu điểm: không gây chèn ép bột.-Nhược: cố định không thật vững chắc.b.Bột tròn kín:-Là loại bột ôm kín chi thể.-Ưu: cố định vững chắc.-Nhược: Gây chèn ép bột khi sưng nề, gây lỏng bột khi hết nế -mất tác dụngcố định.c.Bột rạch dọc:-Là bột tròn nhưng có rạch dọc toàn bộ các lớp bột.-Chỉ định: Gãy xương mới không có điều kiện theo dõi tại viện.-Ưu: tránh được hiện tượng chèn ép bột.-Không thật vửng chắc.d.Bột mở cửa sổ:-Chỉ định: Gãy xương + Vết thương phần mềm/gãy xương hỡ.-Ưu: Tiện săn sóc vết thương.e.Bột Tây ban nha.-Chỉ định: Gãy xương kèm theo vết thương không có điều kiện thay bănghàng ngày.-PP: Bột quán trực tiếp vào vết thương không qua lớp đệm.f.Bột Whitmann:-Bột Ngực-chậu-bàn chân.-Chỉ định: Gãy cổ xương đùi đầu trên.3. Thủ tục hành chính sau khi bó bột phải ghi rỏ lên bột:a.Người bó.b.Ngày bó.c.Ngày phá.d.Vị trí xương gãy .4. Chăm sóc sau bó bộta.Toàn thân:-Tập thở sâu tránh ứ đọng phổi.-Lau rửa da, thường xuyên thay quần áo và thay đổi tư thế tránh loét điểmtỳ.-Chống táo bón, ăn thêm rau, dùng nhuận tràng.-Chống viêm đường tiết niệu.b.Tại chổ:+Chụp lại Xq kiểm tra ngay sau bó bột.*Trong tuần đầu: Cần theo dói tình trạng chèn ép bột, dị ứng bột:+Chân đau nhức, tê bì, tím lạnh, mạch liên quan giảm/mất.+Nốt phỏng, nghứa.*Nếu có: Rạch bột giải phóng chèn ép.+Nhắc người bệnh không để ướt bột.+Kiểm tra xem bột có gãy không.*Từ tuần 2 trở đi:+Xem có lỏng bột không.+Xq kiểm tra lại xem có di lêch không.5. Khám bệnh nhân bó bộta.Mục đích:-Xem bột có được bó đúng nguyên tắc không.-Có biến chứng không.b.Khám:-Đánh gía bột: thủ tục hành chính, nguyên tắc.-Nhìn: Tư thế bột, độ dài bột, có giập-vỡ bột không, thủ tục hành chính, tưthế chi, máu sắc chi.-Sờ: Bột có lỏng-vỡ không, Nhiệt độ chi, Tuần hoàn chi.-Gõ: Bột-Đo: Chiều dài chi thể-đánh giá xem kết quả bó bột đạt hay không?-Vận động chi thể.-Cảm giác.6. Ưu điểm của bó bộta.Kỹ thuật nhanh, đơn giản..b.Rẻ tiền, ít tốn kém.c.Không gây thêm các sang chấn lớn tới chi thể.d.Ít có khả năng nhiễm trùng.e.Hạn chế được thời gian nằm viện.7. Nhược điểma.Nắn chỉnh khó.b.Dể gây lỏng bột sau khi hết nề-không đảm bảo nguyên tắc.c.Cố định lâu có thể gây teo cơ cứng khớp.d.Bột lớn, cố định-bất động dài ngày có thể gây nhiểm khuẩn thứ phát.e.Hạn chế vận động và khả năng liền xương chậm.C.Kéo liên tục:1. Mục đích:Vừa nắn chỉnh, vừa cố định ổ gãy.2. Nguyên tắca.Càng sớm càng tốt.b.Vô cảm tốt trước khi thực hiện.c.Đảm bảo đủ lực kéo, liên tục và đủ thời gian.d.Đảm bảo đúng vị trí.3. Chỉ địnha.Gảy xương trong/gần khớp/gãy những chổ cơ khoẻ chưa có điều kiện mổngay.b.Gãy xương phức tạp, gãy xoắn nhiều mảnh và điều kiện không mổ được(gãy hở nhiễm khuẫn, ổ gãy di lệch lớn).4. Kỹ thuậta.Kéo trực tiếp qua xương.b.Kéo qua da.5. Vị trí xuyên đinh hay gặpa.Lồi cầu xương đùi: trong gãy từ 1/3G xương đùi trở lên.b.Lồi cũ trước xương chày: g ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nắn chỉnh - bó bột - kéo liên tục Nắn chỉnh - bó bột - kéo liên tụcNắn chỉnh: (có 6 nguyên tắc):1. Nắn chỉnh càng sớm càng tốt(khi chưa sưng nề lớn, các cơ co kéo ít).2. Vô cảm tốt trước khi nắn chỉnh.+Vô cảm tốt có tác dụng:-Không đau.-Không gây co cứng cơ.-Không kích thích người bệnh.Các yếu tố trên tạo điều kiện thuận lợi cho nắn chỉnh.+Các pp vô cảm:-Gây tê ổ gãy( thường dùng)=Novocain 1-2%.-Gây tê vùng.-Gây tê đám rối.-Gây mê (hay áp dụng cho TE).3. Nắn ở tư thế chùng cơ các khớp gần ổ gãy.*Tác dụng:dễ nắn chỉnh, tránh tổn thương thứ phát.*Tư thế chùng cơ:+Chi trên:-Giạng cánh tay làm chùng cơ delta và làm căng cơ nhị đầu cánh tay.-Gấp cẳng tay làm chùng cơ gấp.+Chi dưới:-Gấp đùi vào bụng làm chùng cơ thắt lưng chậu, cơ thămng trước, cơ may vàlàm căng khối cơ ụ ngồi-cẳng chân.-Gấp cẳng chân và đùi làm chùng các cơ ụ ngồi –cẳng chân và cơ tam đầucẳng chân.*Tư thế trung bình của các khớp:+Chi trên-Cánh tay giạng 60-70 độ, đưa ra trước 35 độ, xoay trong 45 độ.-Khớp khuỷu gấp 110 độ, cẳng tay nửa sấp-nửa ngữa.-Bàn tay gâp 10-15 độ.+Chi dưới:-Đùi gấp về phía bụng 40 độ.-Khớp gối gấp 40 độ.-Bàn chân gấp gan 10 độ.4. Nắn chỉnh đầu ngoại vi theo đầu trung tâm.5. Nắn chỉnh theo thứ tự-Kéo theo trục xương-trục chi để xữa chữa di lệch chồng, gập góc và mộtphần di lệch khác.-Chỉnh di lệch xoay.-Chỉnh di lệch sang bên.-Sau đó kiểm tra nắn chỉnh bằng chụp Xq/đo các mốc xương-trục chi.6. Cố định vững chắc ngay sau khi nắn chỉnh, cố định cả khớp trên và dưới ổgãy, cố định liên tục cho đến khi liền xương.B.Bó bột:1. Nguyên tắc bó bột: (5 nguyên tắc)a.Bột phải đủ dài, rộng, dày, bột phải bất động được trên một khớp và dướimột khớp.b.Bó bột phải đúng tư thế chức năng.c.Bó bột đúng theo yêu cầu điều trị.d.Bột phải vững chắc, mang tính liên tục, đủ thời gian.e.Bột không nên quá lỏng hoặc quá chặt.2. Các hình thức bó bộta.Máng bột/nẹp bột sâu: ôm 2/3 chu vi chi thể.-Ưu điểm: không gây chèn ép bột.-Nhược: cố định không thật vững chắc.b.Bột tròn kín:-Là loại bột ôm kín chi thể.-Ưu: cố định vững chắc.-Nhược: Gây chèn ép bột khi sưng nề, gây lỏng bột khi hết nế -mất tác dụngcố định.c.Bột rạch dọc:-Là bột tròn nhưng có rạch dọc toàn bộ các lớp bột.-Chỉ định: Gãy xương mới không có điều kiện theo dõi tại viện.-Ưu: tránh được hiện tượng chèn ép bột.-Không thật vửng chắc.d.Bột mở cửa sổ:-Chỉ định: Gãy xương + Vết thương phần mềm/gãy xương hỡ.-Ưu: Tiện săn sóc vết thương.e.Bột Tây ban nha.-Chỉ định: Gãy xương kèm theo vết thương không có điều kiện thay bănghàng ngày.-PP: Bột quán trực tiếp vào vết thương không qua lớp đệm.f.Bột Whitmann:-Bột Ngực-chậu-bàn chân.-Chỉ định: Gãy cổ xương đùi đầu trên.3. Thủ tục hành chính sau khi bó bột phải ghi rỏ lên bột:a.Người bó.b.Ngày bó.c.Ngày phá.d.Vị trí xương gãy .4. Chăm sóc sau bó bộta.Toàn thân:-Tập thở sâu tránh ứ đọng phổi.-Lau rửa da, thường xuyên thay quần áo và thay đổi tư thế tránh loét điểmtỳ.-Chống táo bón, ăn thêm rau, dùng nhuận tràng.-Chống viêm đường tiết niệu.b.Tại chổ:+Chụp lại Xq kiểm tra ngay sau bó bột.*Trong tuần đầu: Cần theo dói tình trạng chèn ép bột, dị ứng bột:+Chân đau nhức, tê bì, tím lạnh, mạch liên quan giảm/mất.+Nốt phỏng, nghứa.*Nếu có: Rạch bột giải phóng chèn ép.+Nhắc người bệnh không để ướt bột.+Kiểm tra xem bột có gãy không.*Từ tuần 2 trở đi:+Xem có lỏng bột không.+Xq kiểm tra lại xem có di lêch không.5. Khám bệnh nhân bó bộta.Mục đích:-Xem bột có được bó đúng nguyên tắc không.-Có biến chứng không.b.Khám:-Đánh gía bột: thủ tục hành chính, nguyên tắc.-Nhìn: Tư thế bột, độ dài bột, có giập-vỡ bột không, thủ tục hành chính, tưthế chi, máu sắc chi.-Sờ: Bột có lỏng-vỡ không, Nhiệt độ chi, Tuần hoàn chi.-Gõ: Bột-Đo: Chiều dài chi thể-đánh giá xem kết quả bó bột đạt hay không?-Vận động chi thể.-Cảm giác.6. Ưu điểm của bó bộta.Kỹ thuật nhanh, đơn giản..b.Rẻ tiền, ít tốn kém.c.Không gây thêm các sang chấn lớn tới chi thể.d.Ít có khả năng nhiễm trùng.e.Hạn chế được thời gian nằm viện.7. Nhược điểma.Nắn chỉnh khó.b.Dể gây lỏng bột sau khi hết nề-không đảm bảo nguyên tắc.c.Cố định lâu có thể gây teo cơ cứng khớp.d.Bột lớn, cố định-bất động dài ngày có thể gây nhiểm khuẩn thứ phát.e.Hạn chế vận động và khả năng liền xương chậm.C.Kéo liên tục:1. Mục đích:Vừa nắn chỉnh, vừa cố định ổ gãy.2. Nguyên tắca.Càng sớm càng tốt.b.Vô cảm tốt trước khi thực hiện.c.Đảm bảo đủ lực kéo, liên tục và đủ thời gian.d.Đảm bảo đúng vị trí.3. Chỉ địnha.Gảy xương trong/gần khớp/gãy những chổ cơ khoẻ chưa có điều kiện mổngay.b.Gãy xương phức tạp, gãy xoắn nhiều mảnh và điều kiện không mổ được(gãy hở nhiễm khuẫn, ổ gãy di lệch lớn).4. Kỹ thuậta.Kéo trực tiếp qua xương.b.Kéo qua da.5. Vị trí xuyên đinh hay gặpa.Lồi cầu xương đùi: trong gãy từ 1/3G xương đùi trở lên.b.Lồi cũ trước xương chày: g ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
y học lâm sàng tài liệu lâm sàng chuẩn đoán lâm sàng bệnh lâm sàng giáo dục y khoaGợi ý tài liệu liên quan:
-
8 trang 61 0 0
-
Bài giảng Đau bụng cấp - Vương Thừa Đức
33 trang 50 1 0 -
4 trang 49 0 0
-
6 trang 43 0 0
-
Đánh giá hiệu quả thực hiện ERAS trong phẫu thuật ung thư đại trực tràng
7 trang 42 0 0 -
Khảo sát suy giảm hoạt động chức năng cơ bản ở bệnh nhân cao tuổi có bệnh động mạch vành
8 trang 39 0 0 -
6 trang 35 0 0
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và căn nguyên vi sinh ở người cao tuổi viêm phổi nặng
9 trang 31 0 0 -
39 trang 31 0 0
-
SỰ PHÂN CẮT và SỰ TẠO BA LÁ PHÔI
36 trang 29 0 0