Danh mục

Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực góp phần thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài

Số trang: 7      Loại file: pdf      Dung lượng: 512.08 KB      Lượt xem: 12      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết trình bày những nghiên cứu tổng quát bối cảnh phát triển kinh tế Việt Nam, vai trò của nguồn vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam; hạn chế và thách thức của nguồn nhân lực lao động, trên cơ sở đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực góp phần thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài NGHI N C U TRAO I Email: ndhung.tgtw@gmail.com Tóm t t Bài vi t tr nh bày nh ng nghi n c u t ng quát b i c nh phát tri n kinh t Vi t Nam, vai trò c a ngu n v n u t n c ngoài t i Vi t Nam, ng th i c ng ch rõ nh ng h n ch , thách th c c a ngu n nh n l c lao ng, tr n c s ó xu t m t s gi i pháp nh m n ng cao ch t l ng ngu n nh n l c, áp ng y u c u c a các doanh nghi p n c ngoài, góp ph n thu hút u t n c ngoài t i Vi t Nam khóa Ngu n nh n l c, ch t l ng ngu n nh n l c, ut n c ngoài H n 30 n m th c hi n c ng cu c i Qua u t tr c ti p n c ngoài, nhi u l nh m i (1986-2017 , Vi t Nam t c nhi u v c, ngành kinh t m i ra i và phát tri n: thành t u quan tr ng, t ng b c h i nh p d u khí, c ng ngh th ng tin, hóa ch t, t , khu v c và th gi i. Trong thành t u tr n l nh xe máy, thép, i n t và i n t gia d ng, c ng v c kinh t , u t tr c ti p n c ngoài (FDI nghi p ch bi n n ng s n th c ph m, da giày, - Foreign Direct Investment óng vai trò quan d t may... FDI thúc y ng d ng k thu t - tr ng, tr thành m t trong nh ng ng l c t ng c ng ngh nhi u ngành kinh t , góp ph n tr ng kinh t t n c. FDI là ngu n v n h t ng n ng su t lao ng và chuy n d ch c tr cho phát tri n kinh t . H n 30 n m qua, c u t tr ng các ngành trong n n kinh t . Khu FDI ph n b kh p c n c. y là ngu n v c FDI tác ng tích c c n chuy n d ch c v n quan tr ng h tr cho s phát tri n kinh t . c u thành ph n kinh t và nh h ng c ng FDI t o c h i ti p c n khoa h c - c ng ngh , nghi p hoá. Giai o n 2000 - 2010, t tr ng tr thành ng l c phát tri n kinh t tr nh khu v c FDI trong c c u kinh t t ng 5,4%, cao. Kho ng cách phát tri n khoa h c - c ng trong khi khu v c nhà n c và khu v c t ngh gi a Vi t Nam v i các n c c ng nghi p nh n gi m t ng ng. Khu v c FDI chi m phát tri n còn l n. FDI t o c h i cho Vi t Nam kho ng 45%t ng giá tr s n xu t c ng nghi p, có th ti p thu k thu t - c ng ngh hi n i t góp ph n h nh thành m t s ngành c ng các nhà u t n c ngoài. M t khác, khu v c nghi p ch l c c a n n kinh t : vi n th ng, FDI kích thích các doanh nghi p Vi t Nam u d u khí, i n t , hóa ch t, t , xe máy, c ng t i m i c ng ngh , n ng cao ch t l ng, a ngh th ng tin, thép, xi m ng, ch bi n n ng d ng hóa s n ph m v i giá c c nh tranh. FDI s n th c ph m, da giày, d t may... Các doanh thúc y quá tr nh chuy n d ch c c u kinh t . nghi p FDI chi m t tr ng l n trong các ngành * guy n c H ng - Ban Tuy n gi o Trung ng NGHI N C U TRAO I c ng ngh cao: khai thác d u khí, i n t , ngoài ra giá c s c lao ng là m t trong nh ng vi n th ng, thi t b v n phòng, máy tính... FDI ch ti u ánh giá hi u qu c a các nhà u t . góp ph n chuy n d ch c c u n ng nghi p, a V v y, y u t lao ng là m t trong nh ng d ng hóa s n ph m, n ng cao giá tr hàng hóa i u ki n tác ng t i các nhà u t n c n ng s n xu t kh u và ti p thu m t s c ng ngoài khi ti n hành kinh doanh. Tuy nhi n, ngh ti n ti n, gi ng c y, gi ng con có n ng có l c l ng lao ng t t th l i ph thu c vào su t, ch t l ng cao, t ti u chu n qu c t . h th ng giáo d c, ào t o, ch t l ng ào t o FDI n ng cao ch t l ng d ch v ng n hàng, ngh . b o hi m và ki m toán v i các ph ng th c N m 2010, khi nghi n c u các doanh hi n i trong thanh toán, tín d ng, th . FDI nghi p FDI Vi t Nam,Edmund Malesky và trong l nh v c du l ch, khách s n, v n phòng c ng s i u tra ki n c a 1.155 doanh nghi p cho thu làm thay i di n m o c a m t s FDI chi m 20% doanh nghi p FDI hi n có tr n th l n và các v ng ven bi n. Nhi u khu vui t Vi t Nam n t 47 qu c gia và v ng l nh ch i gi i trí nh s n golf, bowling, vui ch i có th tr n th gi i n ura 10 y u t tác ng th ng t o ra i u ki n h p d n i v i nhà nhi u nh t n nhà u t khi quy t nh u u t và khách qu c t 2 . t FDI t i Vi t Nam, trong ó có ch t l ng lao T th c ti n cho th y, n ng cao ch t l ng ng. C ng theo nghi n c u này, kho ng 40% giáo d c chính là y u t quan tr ng b c nh t doanh nghi p n c ngoài cho bi t ph i u t nh m n ng cao ch t l ng nh n l c ti p ào t o l i cho ng i lao ng tr c khi thu và s h u bí quy t qu n l và c ng ngh b t tay vào làm vi c t i c ng ty, làm ti u t n ti n ti n c a các n c phát tri n th ng qua các 8% t ng chi phí kinh doanh c a doanh nghi p doanh nghi p FDI.S ti p thu nh ng giá tr t FDI.Tuy nhi n, sau khi c ào t o ch có các doanh nghi p FDI là n n t ng c a vi c “t o 65% ng i lao ng ti p t c l i làm vi c cho giá tr n i t i trong quá tr nh phát tri n c a m i doanh nghi p. qu c gia. C ng c n hi u r ng, m c ti u chính Báo cáo ch s n ng l c c nh tranh c p c a các doanh nghi p FDI là t m ki m l i nhu n t nh c a Vi t Nam n m 2014 4 , c th c ch kh ng ph i là ào t o n ng cao tr nh , hi n kh o sát t n m 2010 - 2014 v m i quan k n ng c a ng i lao ng hay chuy n giao h ng i lao ng - doanh nghi p FDI các c ng ngh cho các n c ang phát tri n. Do t nh, thành ph c a Vi t Nam a ra các k t ó, chính ph c n chú tr ng n ng cao ch t lu n nh sau: T n m 2010-2014 các doanh l ng giáo d c nh m t o ra ngu n nh n l c nghi p FDI ph i ào t o b sung ki n th c ch t l ng cao có kh n ng ti p thu nh ng và k n ng cho 20% n 35% s lao ng m i c ng ngh , k n n ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: