Danh mục

NEOAMIYU (Kỳ 2)

Số trang: 6      Loại file: pdf      Dung lượng: 156.40 KB      Lượt xem: 5      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Phí tải xuống: 1,000 VND Tải xuống file đầy đủ (6 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

TÍNH CHẤT Neoamiyu là một dung dịch nước không màu và trong suốt dùng để tiêm truyền.pHTỷ số áp suất thẩm thấu6,6-7,6#2DƯỢC LỰCLiệu pháp acid amin thiết yếu cho bệnh nhân suy thận được dùng qua đường truyền tĩnh mạch ngoại vi trên các bệnh nhân lọc máu và bệnh nhân suy thận mãn ở giai đoạn bảo tồn. Liệu pháp này cũng được dùng để cung cấp dinh dưỡng toàn phần qua đường tiêm truyền (TPN - Total Parenteral Nutrition) cho bệnh nhân suy thận cấp. Người ta đã ghi nhận liệu pháp có cải thiện chuyển hóa...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
NEOAMIYU (Kỳ 2) NEOAMIYU (Kỳ 2) TÍNH CHẤT Neoamiyu là một dung dịch nước không màu và trong suốt dùng để tiêmtruyền. pH Tỷ số áp suất thẩm thấu 6,6-7,6 #2 DƯỢC LỰC Liệu pháp acid amin thiết yếu cho bệnh nhân suy thận được dùng quađường truyền tĩnh mạch ngoại vi trên các bệnh nhân lọc máu và bệnh nhân suythận mãn ở giai đoạn bảo tồn. Liệu pháp này cũng được dùng để cung cấp dinhdưỡng toàn phần qua đường tiêm truyền (TPN - Total Parenteral Nutrition) chobệnh nhân suy thận cấp. Người ta đã ghi nhận liệu pháp có cải thiện chuyển hóaprotein và acid amin và cũng làm giảm các triệu chứng do urê huyết tăng cũng nhưlàm chậm quá trình suy yếu thể trạng ở người suy thận Tuy nhiên, có những báo cáo là khi dùng chế phẩm acid amin thiết yếu chobệnh nhân suy thận, các phản ứng phụ như buồn nôn và nôn có thể xảy ra, và khidùng một chế phẩm acid amin thiết yếu trong điều kiện tỷ số calo/nitơ thấp trongTPN có thể xảy ra rối loạn ý thức kèm với tăng ammoniac huyết. Neoamiyu là một chế phẩm mới, vẫn có các tác dụng của một chế phẩmacid amin thiết yếu cho suy thận, đó là các tác dụng duy trì chức năng thận vàgiảm các triệu chứng do urê huyết tăng. Bên cạnh đó, thuốc này bổ sung thêm cácacid amin một cách tích cực hơn, an toàn và dễ sử dụng, và có một hiệu quả dinhdưỡng đầy đủ. Đó là một dung dịch tiêm truyền acid amin toàn phần dùng cho suythận, giàu các acid amin thiết yếu và có chứa các acid amin không thiết yếu. DƯỢC ĐỘNG HỌC Hấp thu, phân bố, chuyển hóa, thải trừ : 14 Neoamiyu đánh dấu bởi C được tiêm cho chuột cống bình thường vàchuột cống suy thận mãn nhận TPN. Mức độ phóng xạ cao ở các mô có tổng hợpprotein hoặc tăng trưởng tế bào cao, như tụy tạng, tuyến nước bọt, ruột non vàgan. Không có khác biệt về mức độ phóng xạ trong mô giữa hai nhóm nghiên cứu.Bài tiết 14CO2 trong hơi thở khoảng 44% trong vòng 72 giờ sau khi tiêm. Bài tiếtvào nước tiểu thấp khoảng 5%. Như vậy, các acid amin tiêm vào được cơ thể sửdụng nhiều. CHỈ ĐỊNH Cung cấp các acid amin cho suy thận cấp và mãn trong các trường hợp sau : - Thiếu protein máu - Suy dinh dưỡng - Trước và/hoặc sau khi phẫu thuật. CHỐNG CHỈ ĐỊNH - Hôn mê gan hoặc có thể hôn mê gan (rối loạn cân bằng acid amin có thểbị thúc đẩy làm nặng thêm hoặc dẫn đến hôn mê gan). - Tăng ammoniac huyết (quá tải nitơ có thể làm nặng thêm chứng tăngammoniac huyết). - Bất thường bẩm sinh trong chuyển hóa acid amin (các acid amin đưa vàocó thể không được chuyển hóa làm các triệu chứng nặng thêm). CHÚ Ý ĐỀ PHÒNG và THẬN TRỌNG LÚC DÙNG Thận trọng chung : - Dùng Neoamiyu khi chất dinh dưỡng không thể hoặc không được cungcấp đủ qua đường miệng cần phải nuôi bằng đường tiêm truyền. - Dùng một chế phẩm acid amin thiết yếu cho suy thận là nguồn nitơ duynhất được ghi nhận đã gây ra tăng ammoniac huyết hoặc rối loạn ý thức. Vì lẽ đó,ngừng dùng Neoamiyu ngay nếu thấy có một bất thường như giảm các cử động tựchủ hoặc nói nhảm. Cẩn thận khi truyền cho những bệnh nhân sau : - Rối loạn chức năng tim hoặc tim mạch (lưu lượng tuần hoàn tăng gâygánh nặng cho tim và làm nặng thêm các triệu chứng). - Tổn thương gan hoặc xuất huyết dạ dày ruột (gây tích lũy quá mức acidamin hoặc tăng ammoniac máu). - Rối loạn điện giải nặng hoặc mất thăng bằng acid-bazơ (các triệu chứngcó thể nặng thêm). Ở người già : Nói chung các chức năng sinh lý đều giảm ở người già. Nên thận trọngbằng cách truyền chậm hoặc giảm liều. Ở trẻ em : Sự an toàn khi sử dụng ở trẻ em chưa được xác định (chưa có kinh nghiệmlâm sàng). Cần chú ý khi sử dụng : Trước khi dùng : Tinh thể có thể kết tủa. Trong trường hợp này hâm nóng dung dịch lên 50-60oC để làm tan tinh thể. Sau đó làm nguội dung dịch đến nhiệt độ của cơ thể vàsử dụng. Không được sử dụng dung dịch không hoàn toàn trong suốt. Một khi đã mở nắp, thuốc phải được sử dụng ngay và thuốc thừa khôngđược sử dụng lại. Trong khi dùng : Bệnh nhân suy thận mãn nằm viện mà không phải lọc máu, giảm 5 đến 10 gprotid từ số lượng đạm có trong thức ăn cho mỗi 200 ml trước khi sử dụng thuốc. Thuốc chứa khoảng 2 mEq/l Natri và 47 mEq/l acetate. Trong trường hợpdùng một lượng lớn hoặc có phối hợp với một dịch truyền có chất điện giải cầnphải kiểm tra sự thăng bằng điện giải trong cơ thể. Tốc độ tiêm : truyền tĩnh mạch chậm. ...

Tài liệu được xem nhiều: