Thông tin tài liệu:
NETROMYCIN IM/IV (Kỳ 5)Đường tiêm bắp :Bệnh nhân có chức năng thận bình thường : Người lớn : trường hợp nhiễm trùng đường tiểu hoặc nhiễm trùng toàn thân không trầm trọng ở các bệnh nhân có chức năng thận bình thường, liều dùng là 4-6 mg/kg/ngày chia làm 3 lần bằng nhau cách mỗi 8 giờ, hoặc chia làm 2 lần bằng nhau cách mỗi 12 giờ hoặc dùng mỗi ngày 1 lần. Nói chung, với khoảng liều lượng này, dùng liều thấp hơn trong trường hợp nhiễm trùng đường tiểu và cao hơn trong các bệnh nhiễm toàn...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
NETROMYCIN IM/IV (Kỳ 5) Đường tiêm bắp : Bệnh nhân có chức năng thận bình NETROMYCIN IM/IV (Kỳ 5) Đường tiêm bắp : Bệnh nhân có chức năng thận bình thường : Người lớn : trường hợp nhiễm trùng đường tiểu hoặc nhiễm trùng toàn thânkhông trầm trọng ở các bệnh nhân có chức năng thận bình thường, liều dùng là 4-6mg/kg/ngày chia làm 3 lần bằng nhau cách mỗi 8 giờ, hoặc chia làm 2 lần bằngnhau cách mỗi 12 giờ hoặc dùng mỗi ngày 1 lần. Nói chung, với khoảng liềulượng này, dùng liều thấp hơn trong trường hợp nhiễm trùng đường tiểu và caohơn trong các bệnh nhiễm toàn thân. Với cả hai công dụng, liều dùng nên đượcđiều chỉnh tùy theo mức độ trầm trọng của bệnh và tình trạng của bệnh nhân. Ởngười lớn cân nặng từ 40-60 kg : có thể dùng 100 mg mỗi 12 giờ. Ở người lớn vớithể trọng nặng hơn hay nhẹ hơn khoảng trọng lượng nêu trên, liều dùng nên đượctính bằng mg/kg của trọng lượng cơ thể không tính mỡ. Ở bệnh nhân nhiễm trùng nặng : dùng 7,5 mg/kg/ngày chia làm 3 liều bằngnhau cách mỗi 8 giờ. Liều này nên giảm còn 6 mg/kg/ngày hoặc ít hơn ngay khibiểu hiện lâm sàng cho phép, thường trong khoảng 48 giờ. Trẻ em : 6-7,5 mg/kg/ngày (dùng 2-2,5 mg/kg cách mỗi 8 giờ) Trẻ sơ sinh và mới sinh trên 1 tuần : 7,5-9 mg/kg/ngày (dùng 2,5-3 mg/kgcách mỗi 8 giờ) Trẻ sinh thiếu tháng hoặc mới sinh 1 tuần hay dưới 1 tuần : 6 mg/kg/ngày(3 mg/kg dùng cách mỗi 12 giờ) Bệnh nhân suy thận : Liều phải được điều chỉnh ở các bệnh nhân bị suy thận. Khi có thể, nênkiểm tra nồng độ netilmicin trong huyết thanh. Lịch dùng thuốc không nhất thiếttheo chỉ định cứng nhắc nhưng được nêu ra như một hướng dẫn về liều lượng khisự đo lường netilmicin trong huyết thanh không thể thực hiện được. Nếu không cóđịnh lượng huyết thanh và chức năng thận ổn định, hệ số thanh thải créatinine vàcréatinine huyết thanh là các chỉ dẫn có giá trị nhất về mức độ thiểu năng thận đểhướng dẫn việc điều chỉnh liều lượng. Chế độ điều trị thay đổi về khoảng cách dùng liều : có thể điều chỉnh bằngcách gia tăng khoảng thời gian giữa các liều được dùng thông thường. Vì nồng độcréatinine trong huyết thanh có tương quan lớn với thời gian bán hủy củanetilmicin trong huyết thanh, xét nghiệm này có thể hướng dẫn cho việc điềuchỉnh khoảng cách thời gian giữa các liều. Khoảng cách thời gian giữa các lầndùng thuốc (tính bằng giờ) có thể được ước lượng bằng cách nhân mức créatininetrong huyết thanh (tính bằng mg/100ml) với 8. Thí dụ : một bệnh nhân cân nặng60 kg với mức créatinine trong huyết thanh là 3 mg/100 ml có thể dùng 120 mg (2mg/kg) cách 24 giờ (3 x 8). Chế độ điều trị thay đổi về liều lượng : Ở các bệnh nhân nhiễm trùng toànthân nặng hoặc suy thận, kháng sinh có thể dùng với khoảng cách thời gian ngắnhơn nhưng liều giảm đi. Ở các bệnh nhân này, nên đo nồng độ netilmicin tronghuyết thanh. Các phương pháp đề xuất : Sau liều khởi đầu hoặc liều tấn công thông thường, một hướng dẫn sơ bộ đểxác định việc giảm liều ở cách khoảng 8 giờ là chia liều yêu cầu thông thường vớimức créatinine trong huyết thanh. Thí dụ : sau liều khởi đầu 120 mg (2 mg/kg), 1bệnh nhân cân nặng 60 kg với mức créatinine trong huyết thanh là 3 mg/100 ml sẽđược cho dùng 40 mg mỗi 8 giờ (120 / 3). Nếu biết hệ số thanh thải créatinine, liều duy trì được dùng mỗi 8 giờ có thểtính bằng công thức sau : Liều duy trì mỗi 8 giờ = Liều duy trì thông thường x Ccr ghi nhận / Ccr bìnhthường Ccr = Hệ số thanh thải créatinine (ml/phút/1,73 m2) Liều khởi đầu hay tiếp theo giống nhau ở bệnh nhân có chức năng thận bìnhthường (xem bảng) Hướng dẫn chỉnh liều lượng ở bệnh nhân thiểu năng thận (liều cách 8 giờsau liều khởi đầu bình thường). % của Créatinine huyết Hệ số thanh thải créatinine liều thông thanh (mg/100 ml) phỏng định (ml/phút/1,73 m2) thường 2,0-2,2 40-45 502,3-2,5 35-40 402,6-3,0 30-35 353,1-3,5 25-30 303,6-4,0 20-25 254,1-5,1 15-20 205,2-6,6 10-15 156,7-8,0 10 10 ...