Thông tin tài liệu:
NETROMYCIN IM/IV (Kỳ 6)Phác đồ được nêu như một hướng dẫn liều lượng khi việc đo mức créatinine trong huyết thanh không thực hiện được. Sự suy giảm hoạt động chức năng thận có thể đòi hỏi giảm liều nhiều hơn so với liều được nêu ra cho bệnh nhân có tình trạng suy thận ổn định.Đường tiêm tĩnh mạch : Netilmicin hữu hiệu trong điều trị bệnh nhân bị nhiễm trùng máu hoặc bị sốc. Việc sử dụng thuốc bằng đường tiêm tĩnh mạch cũng được ưa chuộng ở các bệnh nhân suy tim sung huyết, rối loạn về...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
NETROMYCIN IM/IV (Kỳ 6) Phác đồ được nêu như một hướng dẫn liều lượng khi NETROMYCIN IM/IV (Kỳ 6) Phác đồ được nêu như một hướng dẫn liều lượng khi việc đo mứccréatinine trong huyết thanh không thực hiện được. Sự suy giảm hoạt động chứcnăng thận có thể đòi hỏi giảm liều nhiều hơn so với liều được nêu ra cho bệnhnhân có tình trạng suy thận ổn định. Đường tiêm tĩnh mạch : Netilmicin hữu hiệu trong điều trị bệnh nhân bịnhiễm trùng máu hoặc bị sốc. Việc sử dụng thuốc bằng đường tiêm tĩnh mạchcũng được ưa chuộng ở các bệnh nhân suy tim sung huyết, rối loạn về máu, bỏngnặng hoặc bị giảm trọng lượng cơ. Dùng đường tiêm tĩnh mạch ở người lớn, 1 liều duy nhất có thể được phaloãng trong 50-200 ml dung dịch muối đẳng trương hay dung dịch vô trùngDextrose 5% ; ở trẻ sơ sinh và trẻ em, thể tích chất pha loãng nên tùy thuộc nhucầu nước của bệnh nhân. Dung dịch có thể được tiêm truyền trên khoảng thời giantừ nửa giờ đến 2 giờ. Trong một số trường hợp, có thể tiêm trực tiếp vào tĩnh mạchhoặc bơm chậm vào ống truyền tĩnh mạch trong khoảng 3-5 phút. Về lý tính, Netromycin IM/IV tương hợp với các dung dịch pha tiêm đượckể dưới đây và không mất tác dụng ở nồng độ 3 mg/ml (về cơ bản) khi giữ ở nhiệtđộ phòng hay nhiệt độ lạnh trên 7 ngày : Nước pha tiêm tiệt khuẩn ; dung dịch muối tiêu chuẩn ; dung dịch tiêmNaCl ; Dextrose 5% trong nước ; Dextrose 5% với dung dịch điện giải số 48 ;Dextrose 5% với dung dịch điện giải số 75 ; Dextrose 5% và dung dịch tiêm NaCl0,9% ; dung dịch tiêm Dextrose 50% ; dung dịch tiêm sodium bicarbonate 5% ;6% Dextran 75 trong Dextrose 5% ; 10% Dextran 40 ; Dextrose 10% trong nước ;dung dịch tiêm Ringer ; dung dịch tiêm Lactated Ringer ; dung dịch tiêm LactateRinger với Dextrose 5% ; Isolyte P * với Dextrose 5% ; Isolyte M * với Dextrose5% ; Isolyte E* với Dextrose 5% ; dung dịch tiêm Osmitrol 10 và 20% ; dung dịchtiêm Plasma-lyte M Dextrose 5% ; dung dịch tiêm Plasma-lyte 148 ; Plasma-lyte56 với Dextrose 5% ; Plasma - Lyte 148 với Dextrose 5%; Ionosol B trong D5-W ;Ionosol T trong Dextrose 5% ; 10% Travert+ với dung dịch điện giải số 2 ; 10%Travert+ với dung dịch điện giải số 3 ; 10% Gentran* 40 và Dextrose 5% ;Dextrose 5% trong Polysal++ ; 5% dung dịch tiêm Amigen hoặc dung dịch tiêmAmigen 5% với Dextrose 5% ; Normosol-R ; Polysal ; dung dịch tiêm Aminosol5% ; dung dịch tiêm Fre-amine II 8,5% ; dung dịch tiêm Fructose 10% ; vàRheomacrodex 10% trong Dextrose 5%. (*) : Nhãn hiệu thương mại của Viện bào chế McGaw. (+) : Nhãn hiệu thương mại của Viện bào chế Baxter-Travenol, Inc. (++) : Nhãn hiệu thương mại của Viện bào chế Cutter, Inc. Điều trị theo các chế độ liều lượng đặc biệt : Bệnh lậu ở phái nam và ở phái nữ: Tiêm bắp một liều duy nhất 300 mgNetromycin. Nên tiêm sâu vào phần tư trên ngoài của mông (100 mg/ml) với nửaliều ở mỗi bên mông. Khuyến cáo điều chỉnh liều dựa trên thể trọng không tínhmỡ đối với bệnh nhân nhỏ người hay to béo. Các nhiễm trùng đường tiết niệu : Nhiễm trùng tiết niệu không biến chứng, đặc biệt trong trường hợp mạntính và tái phát và không có thiểu năng thận, bệnh nhân được điều trị với liều 3mg/kg, tương ứng với 150-200 mg, tiêm bắp mỗi ngày một liều trong 7-10 ngày. Thẩm phân lọc máu : Ở người lớn suy thận chịu sự thẩm phân lọc máu, lượng netilmicin rút ra từmáu có thể thay đổi tùy thuộc nhiều yếu tố, bao gồm phương pháp thẩm phân đãđược sử dụng. Một sự thẩm phân lọc máu trong 8 giờ có thể làm giảm nồng độnetilmicin trong huyết thanh khoảng 63%. Thẩm phân ngắn hơn sẽ loại trừ được ítthuốc hơn. Liều khuyến cáo dùng sau mỗi lần thẩm phân là 2 mg/kg. Trẻ em : dùng 2-2,5 mg/kg/ngày, tùy thuộc vào tính trầm trọng của nhiễmtrùng. Điều trị phối hợp : không nên giảm liều netilmicin khi phối hợp với cáckháng sinh khác ở bệnh nhân có chức năng thận bình thường hoặc suy yếu. QUÁ LIỀU Trong trường hợp quá liều hay phản ứng độc hại, sự thẩm phân lọc máu hayphúc mạc sẽ giúp loại netilmicin ra khỏi máu. Tuy nhiên, tỷ lệ loại netilmicin bằngđường thẩm phân phúc mạc thì thấp hơn. Các biện pháp này đặc biệt quan trọngđối với trường hợp bệnh nhân bị suy thận. ...