Ngân hàng đề thi Vật lý đại cương A1
Số trang: 12
Loại file: pdf
Dung lượng: 186.41 KB
Lượt xem: 15
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Mời các bạn tham khảo Ngân hàng đề thi Vật lý đại cương A1 sau đây để nắm được cấu trúc đề thi cũng như cách thức làm đề thi, từ đó giúp bạn nắm vững kiến thức môn Vật lý đại cương A1 một cách tốt hơn.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Ngân hàng đề thi Vật lý đại cương A1TỔNG CÔNG TY BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG VIỆT NAMHỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG-----------------------------------------CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc-------------------------------NGÂN HÀNG ĐỀ THIMôn: VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG A1Ban hành kèm theo Quyết định số: ………/QĐ-TTĐT1của Giám đốcHọc viện Công nghệ Bưu chính viễn thông ký ngày /04/2006DÙNG CHO ĐÀO TẠO HỆ ĐẠI HỌC TỪ XA 5 NĂM CÁC NGÀNHTHỜI GIAN : 120 phútMỖI ĐỀ 4 CÂU (một câu loại 1, một câu loại 2, một câu loại 3 và một câu loại 4)I. CÂU LOẠI 1 (1 điểm)Câu 1: (1 điểm)Thả một vật rơi tự do từ độ cao h = 20 m so với mặt đất. Tính thời gian rơi của vật và vận tốccủa vật lúc chạm đất. Cho g = 10m/s2.Câu 2: (1 điểm)Ném một vật theo phương thẳng đứng xuống dưới từ độ cao h = 40m so với mặt đất với vậntốc ban đầu v0= 10m/s. Tìm thời gian chuyển động của vật. Cho g = 10m/s2.Câu 3: (1 điểm)Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều đi hết quãng đường AB trong 6 giây. Vận tốc củavật khi đi qua điểm A là 5m/s, khi đi qua điểm B là 15m/s. Tìm chiều dài của quãng đường AB.Câu 4: (1 điểm)Một ôtô khối lượng 1 tấn chuyển động nhanh dần đều trên mặt đường nằm ngang với gia tốc22m/s , hệ số ma sát giữa bánh xe và mặt đường làk = 0,1. Tìm lực kéo của động cơ ô tô. Cho g= 10m/s2.Câu 5: (1 điểm)Một viên đạn khối lượng 10g đang bay với vận tốc 100m/s thì gặp một bản gỗ dày và cắm sâuvào bản gỗ một đoạn s = 4cm. Tính lực cản trung bình của gỗ tác dụng lên viên đạn.Câu 6: (1 điểm)Một ôtô có khối lượng 20 tấn chuyển động chậm dần đều trên mặt đường nằm ngang dưới tácdụng của lực ma sát có độ lớn 6000 N. Vận tốc ban đầu của xe là 54 km/h. Tìm:a. Gia tốc chuyển động của ô tô.b. Thời gian chuyển động cho đến khi xe dừng hẳn.Câu 7: (1 điểm)Phát biểu nguyên lý I của nhiệt động học và các hệ quả.Câu 8: (1 điểm)1Nêu những hạn chế của nguyên lý I và phát biểu nguyên lý II của nhiệt động học.II. CÂU LOẠI 2(2 điểm)Câu 1: (2 điểm)Phát biểu định lý về động năng. Định nghĩa và ý nghĩa thế năng của một chất điểm trongtrường lực thế. Từ đó dẫn đến định luật bảo toàn cơ năng trong trường lực thế.Câu 2: (2 điểm)Phát biểu 3 định luật Niutơn và định luật vạn vật hấp dẫn Niutơn.Câu 3: (2 điểm)Thả một vật rơi tự do từ độ cao h = 20 m. Tính:Quãng đường mà vật rơi được trong 0,1 giây đầu và 0,1 giây cuối.Thời gian cần thiết để vật đi hết 1m đầu và 1m cuối.Cho g = 10 m/s2.Câu 4: (2 điểm)Một ôtô khối lượng m = 1,5 tấn chạy trên đoạn đường phẳng có hệ số ma sát là k = 0,2. Cho g= 10m/s2. Tính lực kéo của động cơ ôtô khi :a. Ôtô chạy thẳng nhanh dần đều với gia tốc 3m/s2 trên mặt đường nằm ngang.Ôtô chạy thẳng đều lên dốc trên mặt đường nằm nghiêng so với phương ngang một góc với sin =0,04.Câu 5: (2 điểm)Một vật trượt không vận tốc ban đầu trên mặt phẳng nghiêng hợp với phương ngang một gócO45 , khi đi hết quãng đường 40 cm thì thu được vận tốc là 2 m/s. Xác định hệ số ma sát giữa vật vàmặt nghiêng. Cho g = 10m/s2.Câu 6: (2 điểm)Một vật được đặt trên một mặt phẳng nghiêng hợp với phương ngang một góc bằng 4O. Hãyxác định:a. Giá trị giới hạn của hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng để vật có thể trượt trên mặt đó.Cho biết sin 4O tg 4O 0,07.b. Gia tốc của vật trượt trên mặt phẳng nghiêng nếu hệ số ma sát bằng 0,03.Cho g = 10m/s2.Câu 7: (2 điểm)Cho hệ cơ học như hình vẽ. Bỏ qua khối lượng của ròng rọcvà sợi dây, ma sát ở ổ trục ròng rọc không đáng kể, sợi dây khônggiãn. Khối lượng của vật A là 300g, khối lượng của vật B là 200 g.Tìm gia tốc chuyển động của hệ và sức căng của sợi dây. Cho g =10m/s2.2BACâu 8: (2 điểm)Cho một hệ gồm hai vật A, B có khối lượng 200g và 300gđược nối với một sợi dây vắt qua ròng rọc (như hình vẽ). Hệ số masát giữa vật A và mặt bàn nằm ngang làk = 0,25. Bỏ qua khốilượng của ròng rọc và sợi dây, coi ma sát ở ổ trục của ròng rọc làkhông đáng kể, sợi dây không giãn. Tính lực căng sợi dây và giatốc chuyển động của hệ. Cho g = 10 m/s2.ABIII. CÂU LOẠI 3 (3 điểm)Câu 1: (3 điểm)1. Phát biểu và viết biểu thức định luật Culông trong mụi trường.2. Tại ba đỉnh của tam giác đều ABC cạnh a = 6cm trong không khí, người ta lần lượt đặt 3điện tích điểm giống nhau q1 = q2 = q3 = 6.10-7 C. Tìm lực tác dụng tổng hợp lên điện tích điểm q0 =6.10-7 C đặt tại tâm của tam giác đó. Cho k = 9.109 N.m2/C2.Câu 2: (3 điểm)1. Khái niệm điện trường. Định nghĩa và ý nghĩa véc tơ cường độ điện trường. Véc tơ cườngđộ điện trường do một điện tích điểm, hệ điện tích điểm gây ra tại một điểm.2. Cho hai mặt phẳng song song vô hạn mang điện đều, bằng nhau và trái dấu, đặt cách nhau5mm trong không khí. Cường độ điện trường giữa chúng là 104 V/m. Tính hiệu điện thế giữa hai mặtphẳng đó và mật độ điện mặt của chúng. Cho o = 8,86.10-12 C2/ N.m2.Câu 3: (3 điểm)1. Khái niệm đường sức điện trường. Định nghĩa và biểu thức của điện thông.2. Cho hai điện tích q và 2q đặt cách nhau 10 cm. Hỏi tại điểm nào t ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Ngân hàng đề thi Vật lý đại cương A1TỔNG CÔNG TY BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG VIỆT NAMHỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG-----------------------------------------CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc-------------------------------NGÂN HÀNG ĐỀ THIMôn: VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG A1Ban hành kèm theo Quyết định số: ………/QĐ-TTĐT1của Giám đốcHọc viện Công nghệ Bưu chính viễn thông ký ngày /04/2006DÙNG CHO ĐÀO TẠO HỆ ĐẠI HỌC TỪ XA 5 NĂM CÁC NGÀNHTHỜI GIAN : 120 phútMỖI ĐỀ 4 CÂU (một câu loại 1, một câu loại 2, một câu loại 3 và một câu loại 4)I. CÂU LOẠI 1 (1 điểm)Câu 1: (1 điểm)Thả một vật rơi tự do từ độ cao h = 20 m so với mặt đất. Tính thời gian rơi của vật và vận tốccủa vật lúc chạm đất. Cho g = 10m/s2.Câu 2: (1 điểm)Ném một vật theo phương thẳng đứng xuống dưới từ độ cao h = 40m so với mặt đất với vậntốc ban đầu v0= 10m/s. Tìm thời gian chuyển động của vật. Cho g = 10m/s2.Câu 3: (1 điểm)Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều đi hết quãng đường AB trong 6 giây. Vận tốc củavật khi đi qua điểm A là 5m/s, khi đi qua điểm B là 15m/s. Tìm chiều dài của quãng đường AB.Câu 4: (1 điểm)Một ôtô khối lượng 1 tấn chuyển động nhanh dần đều trên mặt đường nằm ngang với gia tốc22m/s , hệ số ma sát giữa bánh xe và mặt đường làk = 0,1. Tìm lực kéo của động cơ ô tô. Cho g= 10m/s2.Câu 5: (1 điểm)Một viên đạn khối lượng 10g đang bay với vận tốc 100m/s thì gặp một bản gỗ dày và cắm sâuvào bản gỗ một đoạn s = 4cm. Tính lực cản trung bình của gỗ tác dụng lên viên đạn.Câu 6: (1 điểm)Một ôtô có khối lượng 20 tấn chuyển động chậm dần đều trên mặt đường nằm ngang dưới tácdụng của lực ma sát có độ lớn 6000 N. Vận tốc ban đầu của xe là 54 km/h. Tìm:a. Gia tốc chuyển động của ô tô.b. Thời gian chuyển động cho đến khi xe dừng hẳn.Câu 7: (1 điểm)Phát biểu nguyên lý I của nhiệt động học và các hệ quả.Câu 8: (1 điểm)1Nêu những hạn chế của nguyên lý I và phát biểu nguyên lý II của nhiệt động học.II. CÂU LOẠI 2(2 điểm)Câu 1: (2 điểm)Phát biểu định lý về động năng. Định nghĩa và ý nghĩa thế năng của một chất điểm trongtrường lực thế. Từ đó dẫn đến định luật bảo toàn cơ năng trong trường lực thế.Câu 2: (2 điểm)Phát biểu 3 định luật Niutơn và định luật vạn vật hấp dẫn Niutơn.Câu 3: (2 điểm)Thả một vật rơi tự do từ độ cao h = 20 m. Tính:Quãng đường mà vật rơi được trong 0,1 giây đầu và 0,1 giây cuối.Thời gian cần thiết để vật đi hết 1m đầu và 1m cuối.Cho g = 10 m/s2.Câu 4: (2 điểm)Một ôtô khối lượng m = 1,5 tấn chạy trên đoạn đường phẳng có hệ số ma sát là k = 0,2. Cho g= 10m/s2. Tính lực kéo của động cơ ôtô khi :a. Ôtô chạy thẳng nhanh dần đều với gia tốc 3m/s2 trên mặt đường nằm ngang.Ôtô chạy thẳng đều lên dốc trên mặt đường nằm nghiêng so với phương ngang một góc với sin =0,04.Câu 5: (2 điểm)Một vật trượt không vận tốc ban đầu trên mặt phẳng nghiêng hợp với phương ngang một gócO45 , khi đi hết quãng đường 40 cm thì thu được vận tốc là 2 m/s. Xác định hệ số ma sát giữa vật vàmặt nghiêng. Cho g = 10m/s2.Câu 6: (2 điểm)Một vật được đặt trên một mặt phẳng nghiêng hợp với phương ngang một góc bằng 4O. Hãyxác định:a. Giá trị giới hạn của hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng để vật có thể trượt trên mặt đó.Cho biết sin 4O tg 4O 0,07.b. Gia tốc của vật trượt trên mặt phẳng nghiêng nếu hệ số ma sát bằng 0,03.Cho g = 10m/s2.Câu 7: (2 điểm)Cho hệ cơ học như hình vẽ. Bỏ qua khối lượng của ròng rọcvà sợi dây, ma sát ở ổ trục ròng rọc không đáng kể, sợi dây khônggiãn. Khối lượng của vật A là 300g, khối lượng của vật B là 200 g.Tìm gia tốc chuyển động của hệ và sức căng của sợi dây. Cho g =10m/s2.2BACâu 8: (2 điểm)Cho một hệ gồm hai vật A, B có khối lượng 200g và 300gđược nối với một sợi dây vắt qua ròng rọc (như hình vẽ). Hệ số masát giữa vật A và mặt bàn nằm ngang làk = 0,25. Bỏ qua khốilượng của ròng rọc và sợi dây, coi ma sát ở ổ trục của ròng rọc làkhông đáng kể, sợi dây không giãn. Tính lực căng sợi dây và giatốc chuyển động của hệ. Cho g = 10 m/s2.ABIII. CÂU LOẠI 3 (3 điểm)Câu 1: (3 điểm)1. Phát biểu và viết biểu thức định luật Culông trong mụi trường.2. Tại ba đỉnh của tam giác đều ABC cạnh a = 6cm trong không khí, người ta lần lượt đặt 3điện tích điểm giống nhau q1 = q2 = q3 = 6.10-7 C. Tìm lực tác dụng tổng hợp lên điện tích điểm q0 =6.10-7 C đặt tại tâm của tam giác đó. Cho k = 9.109 N.m2/C2.Câu 2: (3 điểm)1. Khái niệm điện trường. Định nghĩa và ý nghĩa véc tơ cường độ điện trường. Véc tơ cườngđộ điện trường do một điện tích điểm, hệ điện tích điểm gây ra tại một điểm.2. Cho hai mặt phẳng song song vô hạn mang điện đều, bằng nhau và trái dấu, đặt cách nhau5mm trong không khí. Cường độ điện trường giữa chúng là 104 V/m. Tính hiệu điện thế giữa hai mặtphẳng đó và mật độ điện mặt của chúng. Cho o = 8,86.10-12 C2/ N.m2.Câu 3: (3 điểm)1. Khái niệm đường sức điện trường. Định nghĩa và biểu thức của điện thông.2. Cho hai điện tích q và 2q đặt cách nhau 10 cm. Hỏi tại điểm nào t ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Ngân hàng đề thi Vật lý đại cương Đề thi Vật lý đại cương A1 Vật lý đại cương A1 Câu hỏi Vật lý đại cương A1 Luyện thi Vật lý đại cương A1 Định luật vạn vật hấp dẫn NiutơnGợi ý tài liệu liên quan:
-
Đề thi cuối học kỳ I năm học 2015-2016 môn Vật lý đại cương A1 - Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP. HCM
1 trang 32 0 0 -
Giáo trình Vật lý đại cương A1: Phần 1 - Trường ĐH Thủ Dầu Một
182 trang 32 0 0 -
Giáo trình Vật lý đại cương A1: Phần 2 - Trường ĐH Thủ Dầu Một
201 trang 27 0 0 -
Bài Tập PHƯƠNG TRÌNH TRẠNG THÁI KHÍ LÍ TƯỞNG PHƯƠNG TRÌNH MENDELEEV – CLAPEYRON
6 trang 22 0 0 -
Sách hướng dẫn học tập Vật lý đại cương (A1)
104 trang 21 0 0 -
Vật lý đại cương - Nguyên lý thứ hai nhiệt động lực học phần 1
10 trang 21 0 0 -
Vật lý đại cương - Phân cực ánh sáng
9 trang 21 0 0 -
Vật lý đại cương - Thuyết động học phân tử các chất khí và định luật phân bổ part 1
10 trang 20 0 0 -
5 trang 19 0 0
-
Vật lý đại cương - Nguyên lý thứ nhất nhiệt động lực học phần 1
10 trang 18 0 0