![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
NGHỊ ĐỊNH CỦA CHÍNH PHỦ - Ban hành các danh mục Chất ma tuý và Tiền chất
Số trang: 17
Loại file: doc
Dung lượng: 375.50 KB
Lượt xem: 13
Lượt tải: 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Khi phát hiện chất mới chưa có trong các danh mục chất ma tuý và tiền
chất ban hành kèm theo Nghị định này liên quan đến việc sản xuất, điều chế,
sử dụng chất ma tuý hoặc cần thiết phải chuyển đổi các chất trong các danh
mục theo thông báo của Tổng thư ký Liên hợp quốc thì Bộ Công an có trách
nhiệm chủ trì, phối hợp với Bộ Y tế, Bộ Công nghiệp, Bộ Khoa học, Công nghệ
và Môi trường và các cơ quan có liên quan xem xét, đề nghị Chính phủ sửa đổi,
bổ sung các danh mục đó...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
NGHỊ ĐỊNH CỦA CHÍNH PHỦ - Ban hành các danh mục Chất ma tuý và Tiền chất NGHỊ ĐỊNH CỦA CHÍNH PHỦ Ban hành các danh mục Chất ma tuý và Tiền chất CHÍNH PHỦ Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 30 tháng 9 năm 1992; Căn cứ Luật Phòng, chống ma tuý ngày 09 tháng 12 năm 2000; Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công an, Bộ trưởng Bộ Y tế và Bộ trưởng Bộ Công nghiệp, NGHỊ ĐỊNH: Điều 1. Nay ban hành kèm theo Nghị định này các danh mục chất ma tuý và tiền chất như sau: Danh mục I: Các chất ma tuý rất độc, tuyệt đối cấm sử dụng; việc sử dụng các chất này trong phân tích, kiểm nghiệm, Nghiên cứu Khoa học, điều tra Tội phạm theo Quy định đặc biệt của cơ quan có Thẩm quyền; Danh mục II: Các chất ma tuý độc hại, được dùng hạn chế trong phân tích, kiểm nghiệm, nghiên cứu khoa học, điều tra tội phạm hoặc trong lĩnh vực y tế theo yêu cầu điều trị; Danh mục III: Các chất ma tuý độc dược được dùng trong phân tích, kiểm nghiệm, nghiên cứu khoa học, điều tra tội phạm hoặc trong lĩnh vực y tế theo yêu cầu điều trị; Danh mục IV: Các Hoá chất không thể thiếu trong quá trình điều chế, Sản xuất ma túy. Điều 2. Khi phát hiện chất mới chưa có trong các danh mục chất ma tuý và tiền chất ban hành kèm theo Nghị định này liên quan đến việc sản xuất, điều chế, sử dụng chất ma tuý hoặc cần thiết phải chuyển đổi các chất trong các danh mục theo thông báo của Tổng thư ký Liên hợp quốc thì Bộ Công an có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Bộ Y tế, Bộ Công nghiệp, Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường và các cơ quan có liên quan xem xét, đề nghị Chính phủ sửa đổi, bổ sung các danh mục đó và công bố danh mục đã được sửa đổi, bổ sung. Điều 3. Cơ quan, tổ chức, Cá nhân nghiên cứu, Giám định, sản xuất, vận chuyển, bảo quản, tàng trữ, mua bán, Phân phối, sử dụng, xử lý, trao đổi, nhập khẩu, xuất khẩu, Quá cảnh các chất có trong các danh mục quy định tại Điều 1 của Nghị định này phải tuân thủ các quy định của Pháp luật về Kiểm soát các hoạt động Hợp pháp liên quan đến ma túy. Điều 4. Nghị định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày ký. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./. DANH MỤC I Các chất ma tuý rất độc, tuyệt đối cấm sử dụng trong lĩnh vực y tế, việc sử dụng các chất này trong phân tích, kiểm nghiệm, nghiên cứu khoa học và điều tra tội phạm theo quy định đặc biệt của cơ quan có thẩm quyền (có trong Bảng IV Công ước của Liên hợp quốc năm 1961 và Bảng I Công ước của Liên hợp quốc năm 1971) Ban hành kèm theo Nghị định số 67/2001/NĐ-CP ngày 01tháng 10 năm 2001 của Chính phủ TT Tên chất Tên khoa học 1 Acetorphin 3-0-acetyltetrahydro - 7 - a - (1 - hydroxyl - 1 - methylbuty) - 6, 14 - endoetheno - oripavine 2 Acetylalphamethylfenanyl N- [1 - (a - methylphenethyl) - 4 - piperidyl] acetanilide 3 Alphacetylmethadol a - 3 - acetoxy - 6 - dimethylamino - 4,4 - diphenylheptane 4 Alphamethylfentanyl N- [1 - (a - methylphenethyl) - 4 - peperidyl] propionanilide 5 Beta - hydroxyfentanyl N- [1 - (b - hydroxyphenethyl) - 4 - peperidyl] propionanilide 6 Beta - hydroxymethyl - 3 - N- [1 - (b - hydroxyphenethyl) - 3 - methyl - 4 - fentalnyl piperidyl] propinonanilide 7 Cần sa và nhựa cần sa Cananabis and canabis resin 8 Desomorphine Dihydrodeoxymorphin 9 Etorphine Tetrahydro - 7 a - (l - hydroxy - 1 - methylbutyl) - 6,14 - endoetheno - oripavine 10 Heroine Diacetylmorphine 11 Ketobemidone 4 - meta - hydroxyphenyl - 1 - methyl - 4 - propionylpiperidine 12 Methyl - 3 - fentanyl N- (3 - methyl - 1 - phenethyl - 4 - piperidy) propionanilide 13 Methyl - 3 - thiofentanyl N- [3 - methyl - 1 [2 - (2 - thienyl) ethyl] - 4 - peperidyl] propionanilide 14 MPPP 1 - methyl - 4 - phenyl - 4 - piperidinol propionate (ester) 15 Para - fluorofentanyl 4 - fluoro - N - (1 - phenethyl - 4 - piperidyl) propionanilide 16 PEPAP 1 - phenethyl - 4 - phenyl - 4 - piperidionl acetate (ester) 17 Thiofentanyl N - (1 [2- (2 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
NGHỊ ĐỊNH CỦA CHÍNH PHỦ - Ban hành các danh mục Chất ma tuý và Tiền chất NGHỊ ĐỊNH CỦA CHÍNH PHỦ Ban hành các danh mục Chất ma tuý và Tiền chất CHÍNH PHỦ Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 30 tháng 9 năm 1992; Căn cứ Luật Phòng, chống ma tuý ngày 09 tháng 12 năm 2000; Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công an, Bộ trưởng Bộ Y tế và Bộ trưởng Bộ Công nghiệp, NGHỊ ĐỊNH: Điều 1. Nay ban hành kèm theo Nghị định này các danh mục chất ma tuý và tiền chất như sau: Danh mục I: Các chất ma tuý rất độc, tuyệt đối cấm sử dụng; việc sử dụng các chất này trong phân tích, kiểm nghiệm, Nghiên cứu Khoa học, điều tra Tội phạm theo Quy định đặc biệt của cơ quan có Thẩm quyền; Danh mục II: Các chất ma tuý độc hại, được dùng hạn chế trong phân tích, kiểm nghiệm, nghiên cứu khoa học, điều tra tội phạm hoặc trong lĩnh vực y tế theo yêu cầu điều trị; Danh mục III: Các chất ma tuý độc dược được dùng trong phân tích, kiểm nghiệm, nghiên cứu khoa học, điều tra tội phạm hoặc trong lĩnh vực y tế theo yêu cầu điều trị; Danh mục IV: Các Hoá chất không thể thiếu trong quá trình điều chế, Sản xuất ma túy. Điều 2. Khi phát hiện chất mới chưa có trong các danh mục chất ma tuý và tiền chất ban hành kèm theo Nghị định này liên quan đến việc sản xuất, điều chế, sử dụng chất ma tuý hoặc cần thiết phải chuyển đổi các chất trong các danh mục theo thông báo của Tổng thư ký Liên hợp quốc thì Bộ Công an có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Bộ Y tế, Bộ Công nghiệp, Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường và các cơ quan có liên quan xem xét, đề nghị Chính phủ sửa đổi, bổ sung các danh mục đó và công bố danh mục đã được sửa đổi, bổ sung. Điều 3. Cơ quan, tổ chức, Cá nhân nghiên cứu, Giám định, sản xuất, vận chuyển, bảo quản, tàng trữ, mua bán, Phân phối, sử dụng, xử lý, trao đổi, nhập khẩu, xuất khẩu, Quá cảnh các chất có trong các danh mục quy định tại Điều 1 của Nghị định này phải tuân thủ các quy định của Pháp luật về Kiểm soát các hoạt động Hợp pháp liên quan đến ma túy. Điều 4. Nghị định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày ký. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./. DANH MỤC I Các chất ma tuý rất độc, tuyệt đối cấm sử dụng trong lĩnh vực y tế, việc sử dụng các chất này trong phân tích, kiểm nghiệm, nghiên cứu khoa học và điều tra tội phạm theo quy định đặc biệt của cơ quan có thẩm quyền (có trong Bảng IV Công ước của Liên hợp quốc năm 1961 và Bảng I Công ước của Liên hợp quốc năm 1971) Ban hành kèm theo Nghị định số 67/2001/NĐ-CP ngày 01tháng 10 năm 2001 của Chính phủ TT Tên chất Tên khoa học 1 Acetorphin 3-0-acetyltetrahydro - 7 - a - (1 - hydroxyl - 1 - methylbuty) - 6, 14 - endoetheno - oripavine 2 Acetylalphamethylfenanyl N- [1 - (a - methylphenethyl) - 4 - piperidyl] acetanilide 3 Alphacetylmethadol a - 3 - acetoxy - 6 - dimethylamino - 4,4 - diphenylheptane 4 Alphamethylfentanyl N- [1 - (a - methylphenethyl) - 4 - peperidyl] propionanilide 5 Beta - hydroxyfentanyl N- [1 - (b - hydroxyphenethyl) - 4 - peperidyl] propionanilide 6 Beta - hydroxymethyl - 3 - N- [1 - (b - hydroxyphenethyl) - 3 - methyl - 4 - fentalnyl piperidyl] propinonanilide 7 Cần sa và nhựa cần sa Cananabis and canabis resin 8 Desomorphine Dihydrodeoxymorphin 9 Etorphine Tetrahydro - 7 a - (l - hydroxy - 1 - methylbutyl) - 6,14 - endoetheno - oripavine 10 Heroine Diacetylmorphine 11 Ketobemidone 4 - meta - hydroxyphenyl - 1 - methyl - 4 - propionylpiperidine 12 Methyl - 3 - fentanyl N- (3 - methyl - 1 - phenethyl - 4 - piperidy) propionanilide 13 Methyl - 3 - thiofentanyl N- [3 - methyl - 1 [2 - (2 - thienyl) ethyl] - 4 - peperidyl] propionanilide 14 MPPP 1 - methyl - 4 - phenyl - 4 - piperidinol propionate (ester) 15 Para - fluorofentanyl 4 - fluoro - N - (1 - phenethyl - 4 - piperidyl) propionanilide 16 PEPAP 1 - phenethyl - 4 - phenyl - 4 - piperidionl acetate (ester) 17 Thiofentanyl N - (1 [2- (2 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
danh mục ma túy chất ma túy tiến chất tài liệu danh mục ma túy nghị định về danh mục ma túyTài liệu liên quan:
-
7 trang 31 0 0
-
Quy định của bộ Luật Hình sự năm 2015 về tội tàng trữ trái phép chất ma túy
3 trang 18 0 0 -
Nghiện ma túy và các thuốc hỗ trợ điều trị: Phần 1
66 trang 17 0 0 -
227 trang 14 0 0
-
Nghiên cứu độc chất (Sách đào tạo dược sĩ): Phần 2
111 trang 14 0 0 -
Cấu thành tội phạm của tội 'Mua bán trái phép chất ma túy'
11 trang 9 0 0 -
26 trang 4 0 0