Nghị định số 08/2025/NĐ-CP quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi. Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghị định số 08/2025/NĐ-CP CHÍNH PHỦ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ------- Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: 08/2025/NĐ-CP Hà Nội, ngày 09 tháng 01 năm 2025 NGHỊ ĐỊNH QUY ĐỊNH VIỆC QUẢN LÝ, SỬ DỤNG VÀ KHAI THÁC TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG THỦY LỢICăn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều củaLuật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017; Luật sửa đổi, bổ sung mộtsố điều của Luật Chứng khoán; Luật Kế toán; Luật Kiểm toán độc lập; Luật Ngân sách nhà nước;Luật Quản lý, sử dụng tài sản công; Luật Quản lý thuế; Luật Thuế thu nhập cá nhân; Luật Dự trữquốc gia; Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 29 tháng 11 năm 2024;Căn cứ Luật Thủy lợi ngày 19 tháng 6 năm 2017;Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính;Chính phủ ban hành Nghị định quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầngthủy lợi.Chương I QUY ĐỊNH CHUNGĐiều 1. Phạm vi điều chỉnh1. Nghị định này quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi do Nhànước đầu tư, quản lý.2. Nghị định này không điều chỉnh đối với:a) Tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi là công trình thủy lợi nội đồng, công trình thủy lợi nhỏ theo quyđịnh của pháp luật về thủy lợi. Việc quản lý, sử dụng và khai thác đối với các công trình này đượcthực hiện theo quy định của pháp luật về thủy lợi và pháp luật khác có liên quan.b) Trụ sở làm việc, văn phòng làm việc của cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp được giao tài sản kết cấuhạ tầng thủy lợi nằm ngoài phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi. Việc quản lý, sử dụng đối với các tàisản này thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công tương ứng với môhình tổ chức của đối tượng được giao quản lý tài sản. Chi phí cho việc bảo dưỡng, sửa chữa, bảo trìtrụ sở làm việc, văn phòng làm việc của đối tượng được giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợiđược sử dụng từ nguồn tài chính trong quản lý, khai thác công trình thủy lợi.c) Tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi do đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân quản lý. Việc quản lý, sửdụng và khai thác đối với các tài sản này được thực hiện theo quy định của pháp luật về thủy lợi,pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công tại đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân.d) Công trình thủy lợi do các đối tượng khác (ngoài đối tượng quy định tại Điều 6 Nghị định này)quản lý. Việc quản lý, sử dụng và khai thác đối với các công trình này được thực hiện theo quy địnhcủa pháp luật về thủy lợi và pháp luật khác có liên quan.3. Đối với tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi do các đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân, đối tượngkhác (ngoài đối tượng quy định tại Điều 6 Nghị định này) quản lý, khi xử lý theo hình thức điềuchuyển về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc địa phương để quản lý, sử dụng thì thựchiện theo quy định của pháp luật về thủy lợi và pháp luật chuyên ngành liên quan đến tài sản điềuchuyển. Trường hợp pháp luật về thủy lợi và pháp luật chuyên ngành liên quan đến tài sản điềuchuyển chưa có quy định về việc xử lý thì Bộ Tài chính quyết định điều chuyển tài sản; trình tự, thủtục điều chuyển tài sản được thực hiện theo quy định tại Điều 22 Nghị định này.Điều 2. Đối tượng áp dụng1. Cơ quan quản lý nhà nước về thủy lợi.2. Cơ quan chuyên môn về thủy lợi.3. Đối tượng được giao tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi.4. Tổ chức, doanh nghiệp nhận thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi, nhận chuyểnnhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi.5. Cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.Điều 3. Giải thích từ ngữTrong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:1. Tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi gồm công trình thủy lợi và diện tích đất gắn với công trình thủylợi (riêng lòng hồ chứa thủy lợi gồm diện tích đất, mặt nước gắn với công trình được xác định từcao trình mực nước dâng bình thường trở xuống) theo quy định của pháp luật về thủy lợi.2. Cơ quan chuyên môn về thủy lợi là cơ quan giúp Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nôngthôn, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện chức năng quản lý nhà nướcvề thủy lợi.3. Cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi là việc Nhà nước chuyển giao quyềnkhai thác tài sản cho tổ chức trong một thời hạn nhất định để nhận một khoản tiền tương ứng theohợp đồng.4. Chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi là việc Nhà nướcchuyển giao quyền khai thác tài sản cho doanh nghiệp trong một khoảng thời gian nhất định gắn vớiviệc đầu tư nâng cấp, mở rộng tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi hiện có theo dự án đã được cơ quan,người có thẩm quyền phê duyệt để nhận một khoản tiền tương ứng theo hợp đồng.5. Giá cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi, giá chuyển nhượng có thời hạnquyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi là khoản tiền mà Bên thuê, Bên nhận chuyểnnhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản phải trả cho Nhà nước theo giá trúng đấu giá để được sửdụng, khai thác tài sản theo hợp đồng ký kết.Điều 4. Nguyên tắc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi1. Mọi tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi do Nhà nước đầu tư, quản lý thuộc phạm vi điều chỉnh củaNghị định này đều được Nhà nước giao cho đối tượng quản lý theo quy định của pháp luật.2. Quản lý nhà nước về tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi được thực hiện thống nhất, phân cấp rõ thẩmquyền, trách nhiệm của từng cơ quan nhà nước và trách nhiệm phối hợp giữa các cơ quan nhà nước.3. Tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi được thống kê, kế toán đầy đủ về hiện vật và giá trị. ...