Thông tin tài liệu:
Nghị định số 24/2024/NĐ-CP về quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu. Nghị định này căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019; Căn cứ Luật Đấu thầu ngày 23 tháng 6 năm 2023; Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu. Mời các bạn cùng tham khảo!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghị định số 24/2024/NĐ-CP CHÍNH PHỦ CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ________ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ______________________________________ Số: 24/2024/NĐ-CP Hà Nội, ngày 27 tháng 02 năm 2024 NGHỊ ĐỊNH Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu ___________ Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửađổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chínhquyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019; Căn cứ Luật Đấu thầu ngày 23 tháng 6 năm 2023; Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết một số điều và biệnpháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu. Chương I NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh 1. Nghị định này quy định chi tiết một số điều của Luật Đấu thầu về lựachọn nhà thầu, bao gồm: a) Khoản 6 Điều 6 về bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu; b) Khoản 6 Điều 10 về ưu đãi trong lựa chọn nhà thầu; c) Khoản 3 Điều 15 về chi phí trong lựa chọn nhà thầu; d) Khoản 4 Điều 19 về năng lực, kinh nghiệm của thành viên tổ chuyêngia, tổ thẩm định; đ) Khoản 2 Điều 20 về các hình thức lựa chọn nhà thầu khác; e) Khoản 7 Điều 23 về chỉ định thầu; g) Khoản 4 Điều 29 về lựa chọn nhà thầu trong trường hợp đặc biệt; h) Khoản 4 Điều 36 về kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu cho dự án; 2 i) Khoản 2 Điều 39 về nội dung kế hoạch lựa chọn nhà thầu; k) Khoản 8 Điều 43 về quy trình, thủ tục lựa chọn nhà thầu; l) Khoản 1 và khoản 5 Điều 50 về lựa chọn nhà thầu qua mạng; m) Khoản 7 Điều 53 về mua sắm tập trung; n) Khoản 3 và khoản 4 Điều 55 về lựa chọn nhà thầu cung cấp thuốc,hóa chất, vật tư xét nghiệm, thiết bị y tế; o) Khoản 4 Điều 67 về ký kết hợp đồng với nhà thầu được lựa chọn; p) Khoản 6 Điều 70 về sửa đổi hợp đồng; q) Khoản 2 Điều 84 về trách nhiệm quản lý nhà nước về đấu thầu; r) Khoản 4 Điều 86 về thanh tra, kiểm tra, giám sát hoạt động đấu thầu; s) Khoản 5 Điều 87 về xử lý vi phạm; t) Khoản 4 Điều 88 về xử lý tình huống trong đấu thầu. 2. Các biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu, bao gồm: a) Đăng ký trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia; b) Thời gian tổ chức lựa chọn nhà thầu; c) Thẩm quyền quyết định việc mua sắm đối với dự toán mua sắm; d) Công khai thông tin trong hoạt động đấu thầu; đ) Quản lý nhà thầu. 3. Việc lựa chọn nhà thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công theo hìnhthức đặt hàng, giao nhiệm vụ thực hiện theo quy định riêng của Chính phủ. Điều 2. Giải thích từ ngữ 1. Chào giá trực tuyến là một quá trình lặp lại nhiều lần việc nhà thầu sửdụng phương tiện điện tử để đưa ra mức giá mới hoặc giá trị mới cho yếu tốngoài giá có thể định lượng được theo các tiêu chuẩn đánh giá trong hồ sơmời thầu để làm cơ sở cho việc xếp hạng hoặc xếp hạng lại hồ sơ dự thầu trênHệ thống mạng đấu thầu quốc gia. 2. Đấu thầu bền vững bao gồm 03 yếu tố quan trọng về môi trường, xãhội, kinh tế được lồng ghép vào quá trình lựa chọn nhà thầu: lập kế hoạchtổng thể lựa chọn nhà thầu (nếu có), kế hoạch lựa chọn nhà thầu, lập thiết kế, Formatted: Heading 2 Char, English (U.S.) 3lập hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu, đánh giá hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất, kýkết và quản lý thực hiện hợp đồng. 3. Giá trúng thầu là giá được ghi trong quyết định phê duyệt kết quả lựachọn nhà thầu. 4. Mua sắm trực tuyến là việc mua trực tiếp hàng hóa, dịch vụ trên Hệthống mạng đấu thầu quốc gia từ nhà thầu đã trúng thầu gói thầu cung cấphàng hóa, dịch vụ đó thông qua mua sắm tập trung. Điều 3. Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu 1. Nhà thầu tham dự thầu gói thầu xây lắp, mua sắm hàng hóa, phi tưvấn, PC phải độc lập về pháp lý và độc lập về tài chính với các bên sau đây: a) Nhà thầu cung cấp dịch vụ tư vấn cho gói thầu đó, bao gồm: lập, thẩmtra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, dự toán, thiết kế kỹ thuật tổngthể (Front - End Engineering Design - thiết kế FEED); thẩm định giá; giámsát thực hiện hợp đồng, kiểm định; lập, thẩm định hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơmời thầu; đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu; thẩm định kết quả sơtuyển, kết quả lựa chọn nhà thầu; tư vấn quản lý dự án, quản lý hợp đồng, tưvấn khác mà các dịch vụ tư vấn này có phần công việc liên quan trực tiếp tớigói thầu; b) Chủ đầu tư, bên mời thầu, trừ trường hợp quy định tại khoản 8 và khoản 9Điều này. 2. Nhà thầu tham dự thầu gói thầu dịch vụ tư vấn phải độc lập về pháp lývà độc lập về tài chính ...