![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
Nghị định số 58/2024/NĐ-CP
Số trang: 43
Loại file: doc
Dung lượng: 1.00 MB
Lượt xem: 12
Lượt tải: 0
Xem trước 5 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nghị định số 58/2024/NĐ-CP này quy định một số chính sách về đầu tư bảo vệ và phát triển rừng, chế biến lâm sản. Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghị định số 58/2024/NĐ-CP CHÍNH PHỦ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ------- Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: 58/2024/NĐ-CP Hà Nội, ngày 24 tháng 5 năm 2024 NGHỊ ĐỊNH VỀ MỘT SỐ CHÍNH SÁCH ĐẦU TƯ TRONG LÂM NGHIỆPCăn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều củaLuật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15 tháng 11 năm 2017;Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;Căn cứ Luật Đầu tư ngày 17 tháng 6 năm 2020;Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xâydựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;Chính phủ ban hành Nghị định về một số chính sách đầu tư trong lâm nghiệp.Chương I QUY ĐỊNH CHUNGĐiều 1. Phạm vi điều chỉnhNghị định này quy định một số chính sách về đầu tư bảo vệ và phát triển rừng, chế biến lâm sản.Điều 2. Đối tượng áp dụngCơ quan nhà nước, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư có liên quan đến hoạt động bảovệ và phát triển rừng, chế biến lâm sản.Điều 3. Giải thích từ ngữTrong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:1. Đầu tư là việc sử dụng ngân sách nhà nước, các nguồn vốn hợp pháp khác cho các chương trình,dự án và hoạt động đầu tư khác để thực hiện bảo vệ và phát triển rừng, chế biến lâm sản theo quyđịnh của pháp luật.2. Hỗ trợ đầu tư là việc sử dụng ngân sách nhà nước, các nguồn vốn hợp pháp khác hỗ trợ một phầnvốn đầu tư để thực hiện bảo vệ và phát triển rừng, chế biến lâm sản theo quy định của pháp luật.3. Hỗ trợ sau đầu tư là việc sử dụng ngân sách nhà nước, các nguồn vốn hợp pháp khác hỗ trợ chotổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư đã thực hiện hoạt động bảo vệ và phát triển rừng,chế biến lâm sản được cơ quan có thẩm quyền nghiệm thu kết quả thực hiện.4. Khu lâm nghiệp ứng dụng công nghệ cao là khu công nghệ cao thuộc lĩnh vực nông nghiệp theoquy định của pháp luật về công nghệ cao; là khu nghiên cứu, ứng dụng phát triển và sản xuất các sảnphẩm công nghệ cao, công nghệ mới trong lĩnh vực lâm nghiệp, gồm: giống cây lâm nghiệp, cơ giớihóa trong trồng rừng, chăm sóc và khai thác rừng, chế biến lâm sản và sản xuất các sản phẩm phụtrợ ngành chế biến gỗ và lâm sản.5. Công trình lâm sinh là công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn được tạo thành từ việc thựchiện hoạt động đầu tư lâm sinh gồm: khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên, khoanh nuôi xúc tiến táisinh tự nhiên có trồng bổ sung, nuôi dưỡng rừng tự nhiên, làm giàu rừng tự nhiên, cải tạo rừng tựnhiên, trồng rừng, chăm sóc rừng trồng, nuôi dưỡng rừng trồng; xây dựng các hạng mục công trìnhkết cấu hạ tầng kỹ thuật cần thiết phục vụ bảo vệ và phát triển rừng.6. Xã khu vực II là xã thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; xã khu vực III là xã thuộcđịa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núitheo quy định về tiêu chí của Thủ tướng Chính phủ.7. Vùng đất ven biển bao gồm các xã, phường, thị trấn có biển.8. Cộng đồng dân cư theo quy định tại khoản 24 Điều 2 Luật Lâm nghiệp.Điều 4. Nguyên tắc đầu tư trong lâm nghiệp1. Nhà nước bảo đảm nguồn lực cho hoạt động quản lý, bảo vệ và phát triển rừng đặc dụng, rừngphòng hộ; cấp kinh phí bảo vệ và phát triển rừng sản xuất là rừng tự nhiên trong thời gian đóng cửarừng phù hợp với khả năng cân đối vốn từ ngân sách nhà nước trong kế hoạch trung hạn và hằngnăm.2. Nhà nước khuyến khích và tạo điều kiện thuận lợi để tổ chức, cá nhân tự đầu tư, huy động vốn hợppháp để thực hiện dự án đầu tư bảo vệ và phát triển rừng, chế biến lâm sản.Chương IIMỘT SỐ CHÍNH SÁCH VỀ BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG, CHẾ BIẾN LÂM SẢNMục 1. CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI RỪNG ĐẶC DỤNGĐiều 5. Cấp kinh phí bảo vệ rừng đặc dụng1. Đối tượng:a) Ban quản lý rừng đặc dụng;b) Ban quản lý rừng phòng hộ;c) Cộng đồng dân cư;d) Các đối tượng khác theo quy định tại các khoản 2, 3, 4 Điều 8 Luật Lâm nghiệp.2. Mức kinh phí:a) Đối tượng quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều này, được Nhà nước cấp kinh phí bảo vệ rừngbình quân 150.000 đồng/ha/năm trên tổng diện tích rừng đặc dụng được giao, ngoài kinh phí sựnghiệp thường xuyên cho các hoạt động của bộ máy ban quản lý rừng.b) Đối tượng quy định tại điểm c, điểm d khoản 1 Điều này được Nhà nước cấp kinh phí bảo vệ rừngbình quân 500.000 đồng/ha/năm trên tổng diện tích rừng được giao.c) Kinh phí bảo vệ rừng đối với xã khu vực II, III bằng 1,2 lần mức bình quân, vùng đất ven biển bằng1,5 lần mức bình quân quy định tại điểm a, điểm b khoản này.d) Chi phí lập hồ sơ lần đầu về bảo vệ rừng cho đối tượng tại điểm c khoản 1 Điều này là 50.000đồng/ha; kinh phí quản lý, kiểm tra, nghiệm thu bảo vệ rừng là 7% trên tổng kinh phí chi cho bảo vệrừng hằng năm.3. Nội dung chi:a) Đối tượng quy định tại điểm a khoản 1 Điều này thực hiện các nội dung sau:Khoán bảo vệ rừng đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư tại địa phương theo quy định tạiĐiều 19 Nghị định này;Chi phí tiền công cho lực lượng chuyên trách bảo vệ rừng, thuộc đối tượng không được hưởng lươngdo ngân sách nhà nước cấp; thuê lao động bảo vệ rừng;Mua sắm, sửa chữa trang thiết bị phục vụ bảo vệ rừng và các công cụ hỗ trợ, bảo hộ lao động cho lựclượng bảo vệ rừng;Hỗ trợ các lực lượng tham gia truy quét, tuần tra, kiểm tra, giám sát công tác bảo vệ rừng; tập huấnchuyên môn nghiệp vụ cho lực lượng chuyên trách bảo vệ rừng; tổ chức ký quy ước, cam kết bảo vệrừng, phòng cháy, chữa cháy rừng; hỗ trợ đào tạo nâng cao nhận thức cộng đồng về bảo ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghị định số 58/2024/NĐ-CP CHÍNH PHỦ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ------- Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: 58/2024/NĐ-CP Hà Nội, ngày 24 tháng 5 năm 2024 NGHỊ ĐỊNH VỀ MỘT SỐ CHÍNH SÁCH ĐẦU TƯ TRONG LÂM NGHIỆPCăn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều củaLuật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15 tháng 11 năm 2017;Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;Căn cứ Luật Đầu tư ngày 17 tháng 6 năm 2020;Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xâydựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;Chính phủ ban hành Nghị định về một số chính sách đầu tư trong lâm nghiệp.Chương I QUY ĐỊNH CHUNGĐiều 1. Phạm vi điều chỉnhNghị định này quy định một số chính sách về đầu tư bảo vệ và phát triển rừng, chế biến lâm sản.Điều 2. Đối tượng áp dụngCơ quan nhà nước, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư có liên quan đến hoạt động bảovệ và phát triển rừng, chế biến lâm sản.Điều 3. Giải thích từ ngữTrong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:1. Đầu tư là việc sử dụng ngân sách nhà nước, các nguồn vốn hợp pháp khác cho các chương trình,dự án và hoạt động đầu tư khác để thực hiện bảo vệ và phát triển rừng, chế biến lâm sản theo quyđịnh của pháp luật.2. Hỗ trợ đầu tư là việc sử dụng ngân sách nhà nước, các nguồn vốn hợp pháp khác hỗ trợ một phầnvốn đầu tư để thực hiện bảo vệ và phát triển rừng, chế biến lâm sản theo quy định của pháp luật.3. Hỗ trợ sau đầu tư là việc sử dụng ngân sách nhà nước, các nguồn vốn hợp pháp khác hỗ trợ chotổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư đã thực hiện hoạt động bảo vệ và phát triển rừng,chế biến lâm sản được cơ quan có thẩm quyền nghiệm thu kết quả thực hiện.4. Khu lâm nghiệp ứng dụng công nghệ cao là khu công nghệ cao thuộc lĩnh vực nông nghiệp theoquy định của pháp luật về công nghệ cao; là khu nghiên cứu, ứng dụng phát triển và sản xuất các sảnphẩm công nghệ cao, công nghệ mới trong lĩnh vực lâm nghiệp, gồm: giống cây lâm nghiệp, cơ giớihóa trong trồng rừng, chăm sóc và khai thác rừng, chế biến lâm sản và sản xuất các sản phẩm phụtrợ ngành chế biến gỗ và lâm sản.5. Công trình lâm sinh là công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn được tạo thành từ việc thựchiện hoạt động đầu tư lâm sinh gồm: khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên, khoanh nuôi xúc tiến táisinh tự nhiên có trồng bổ sung, nuôi dưỡng rừng tự nhiên, làm giàu rừng tự nhiên, cải tạo rừng tựnhiên, trồng rừng, chăm sóc rừng trồng, nuôi dưỡng rừng trồng; xây dựng các hạng mục công trìnhkết cấu hạ tầng kỹ thuật cần thiết phục vụ bảo vệ và phát triển rừng.6. Xã khu vực II là xã thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; xã khu vực III là xã thuộcđịa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núitheo quy định về tiêu chí của Thủ tướng Chính phủ.7. Vùng đất ven biển bao gồm các xã, phường, thị trấn có biển.8. Cộng đồng dân cư theo quy định tại khoản 24 Điều 2 Luật Lâm nghiệp.Điều 4. Nguyên tắc đầu tư trong lâm nghiệp1. Nhà nước bảo đảm nguồn lực cho hoạt động quản lý, bảo vệ và phát triển rừng đặc dụng, rừngphòng hộ; cấp kinh phí bảo vệ và phát triển rừng sản xuất là rừng tự nhiên trong thời gian đóng cửarừng phù hợp với khả năng cân đối vốn từ ngân sách nhà nước trong kế hoạch trung hạn và hằngnăm.2. Nhà nước khuyến khích và tạo điều kiện thuận lợi để tổ chức, cá nhân tự đầu tư, huy động vốn hợppháp để thực hiện dự án đầu tư bảo vệ và phát triển rừng, chế biến lâm sản.Chương IIMỘT SỐ CHÍNH SÁCH VỀ BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG, CHẾ BIẾN LÂM SẢNMục 1. CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI RỪNG ĐẶC DỤNGĐiều 5. Cấp kinh phí bảo vệ rừng đặc dụng1. Đối tượng:a) Ban quản lý rừng đặc dụng;b) Ban quản lý rừng phòng hộ;c) Cộng đồng dân cư;d) Các đối tượng khác theo quy định tại các khoản 2, 3, 4 Điều 8 Luật Lâm nghiệp.2. Mức kinh phí:a) Đối tượng quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều này, được Nhà nước cấp kinh phí bảo vệ rừngbình quân 150.000 đồng/ha/năm trên tổng diện tích rừng đặc dụng được giao, ngoài kinh phí sựnghiệp thường xuyên cho các hoạt động của bộ máy ban quản lý rừng.b) Đối tượng quy định tại điểm c, điểm d khoản 1 Điều này được Nhà nước cấp kinh phí bảo vệ rừngbình quân 500.000 đồng/ha/năm trên tổng diện tích rừng được giao.c) Kinh phí bảo vệ rừng đối với xã khu vực II, III bằng 1,2 lần mức bình quân, vùng đất ven biển bằng1,5 lần mức bình quân quy định tại điểm a, điểm b khoản này.d) Chi phí lập hồ sơ lần đầu về bảo vệ rừng cho đối tượng tại điểm c khoản 1 Điều này là 50.000đồng/ha; kinh phí quản lý, kiểm tra, nghiệm thu bảo vệ rừng là 7% trên tổng kinh phí chi cho bảo vệrừng hằng năm.3. Nội dung chi:a) Đối tượng quy định tại điểm a khoản 1 Điều này thực hiện các nội dung sau:Khoán bảo vệ rừng đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư tại địa phương theo quy định tạiĐiều 19 Nghị định này;Chi phí tiền công cho lực lượng chuyên trách bảo vệ rừng, thuộc đối tượng không được hưởng lươngdo ngân sách nhà nước cấp; thuê lao động bảo vệ rừng;Mua sắm, sửa chữa trang thiết bị phục vụ bảo vệ rừng và các công cụ hỗ trợ, bảo hộ lao động cho lựclượng bảo vệ rừng;Hỗ trợ các lực lượng tham gia truy quét, tuần tra, kiểm tra, giám sát công tác bảo vệ rừng; tập huấnchuyên môn nghiệp vụ cho lực lượng chuyên trách bảo vệ rừng; tổ chức ký quy ước, cam kết bảo vệrừng, phòng cháy, chữa cháy rừng; hỗ trợ đào tạo nâng cao nhận thức cộng đồng về bảo ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghị định số 58/2024 Số 58/2024/NĐ-CP Nghị định 58/2024/NĐ-CP Nghị định Chính phủ Chế biến lâm sản Chính sách về đầu tư bảo vệ rừngTài liệu liên quan:
-
21 trang 183 0 0
-
11 trang 94 0 0
-
Nghị định Số: 71/2010/NĐ-CP do Chính phủ ban hành
54 trang 93 0 0 -
4 trang 89 0 0
-
64 trang 79 0 0
-
27 trang 52 0 0
-
67 trang 49 0 0
-
6 trang 47 0 0
-
22 trang 45 0 0
-
14 trang 44 0 0