Danh mục

Nghị định số 78/2023/NĐ-CP

Số trang: 11      Loại file: doc      Dung lượng: 109.50 KB      Lượt xem: 18      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Phí tải xuống: 5,000 VND Tải xuống file đầy đủ (11 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Nghị định số 78/2023/NĐ-CP về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 32/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ về tín dụng đầu tư của Nhà nước; Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghị định số 78/2023/NĐ-CP CHÍNH PHỦ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ------- Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: 78/2023/NĐ-CP Hà Nội, ngày 07 tháng 11 năm 2023 NGHỊ ĐỊNHSỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 32/2017/NĐ-CP NGÀY 31 THÁNG 3 NĂM 2017 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ TÍN DỤNG ĐẦU TƯ CỦA NHÀ NƯỚCCăn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều củaLuật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 26 tháng 5 năm 2015;Căn cứ Luật Quản lý nợ công ngày 23 tháng 11 năm 2017;Căn cứ Luật Đầu tư ngày 17 tháng 6 năm 2020;Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điềucủa Luật Các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm 2017;Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính;Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 32/2017/NĐ-CPngày 31 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ về tín dụng đầu tư của Nhà nước.Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 32/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 3 năm2017 của Chính phủ về tín dụng đầu tư của Nhà nước1. Sửa đổi, bổ sung khoản 7 Điều 3 như sau:“7. “Cơ cấu lại thời hạn trả nợ” là việc Ngân hàng Phát triển Việt Nam chấp thuận điều chỉnh kỳhạn trả nợ, gia hạn nợ như sau:a) Điều chỉnh kỳ hạn trả nợ là việc Ngân hàng Phát triển Việt Nam chấp thuận kéo dài thêm mộtkhoảng thời gian trả nợ một phần hoặc toàn bộ nợ gốc và/hoặc lãi tiền vay của kỳ hạn trả nợ đã thoảthuận (bao gồm cả trường hợp không thay đổi về số kỳ hạn trả nợ đã thỏa thuận), thời hạn cho vaykhông thay đổi;b) Gia hạn nợ là việc Ngân hàng Phát triển Việt Nam chấp thuận kéo dài thêm một khoảng thời giantrả nợ gốc và/hoặc lãi tiền vay, vượt quá thời hạn cho vay đã thoả thuận.”2. Sửa đổi, bổ sung Điều 4 như sau:“Điều 4. Kế hoạch vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước1. Trước ngày 31 tháng 7 hằng năm, Ngân hàng Phát triển Việt Nam xây dựng kế hoạch vốn tíndụng đầu tư của Nhà nước năm sau gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính với các nội dunggồm:a) Tình hình triển khai và kết quả thực hiện kế hoạch vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước năm thựchiện, dự kiến kế hoạch vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước năm sau;b) Khả năng huy động vốn và cân đối nguồn vốn để thực hiện kế hoạch vốn tín dụng đầu tư củaNhà nước;c) Kế hoạch cấp bù lãi suất tín dụng ưu đãi, phí quản lý, vốn điều lệ của Ngân hàng Phát triển ViệtNam để thực hiện kế hoạch vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước năm sau;d) Giải pháp điều hành, tổ chức thực hiện và dự kiến kết quả đạt được.2. Trước ngày 31 tháng 8 hằng năm, Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính vàNgân hàng Phát triển Việt Nam rà soát, hoàn thiện kế hoạch vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước nămsau do Ngân hàng Phát triển Việt Nam xây dựng.3. Trước ngày 31 tháng 12 hằng năm, Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chínhbáo cáo Thủ tướng Chính phủ giao chỉ tiêu tổng mức tăng trưởng tín dụng đầu tư của Nhà nướchoặc tổng mức kế hoạch vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước năm sau cho Ngân hàng Phát triển ViệtNam.”3. Sửa đổi khoản 3 và khoản 4 Điều 6 như sau:“3. Có dự án đầu tư xin vay vốn được Ngân hàng Phát triển Việt Nam thẩm định, đánh giá là dự áncó hiệu quả; có khả năng tài chính để trả nợ tại thời điểm Ngân hàng Phát triển Việt Nam xem xét,quyết định cho vay.4. Vốn chủ sở hữu tham gia trong quá trình thực hiện dự án tối thiểu 20% tổng vốn đầu tư của dự án(không bao gồm vốn lưu động), mức cụ thể do Ngân hàng Phát triển Việt Nam xem xét, quyết địnhphù hợp với khả năng tài chính của chủ đầu tư và phương án trả nợ của dự án.”4. Sửa đổi khoản 6 Điều 6 như sau:“6. Khách hàng không có nợ xấu tại các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại thờiđiểm Ngân hàng Phát triển Việt Nam xem xét, quyết định cho vay.”5. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 7 như sau:“2. Tổng mức dư nợ cấp tín dụng của Ngân hàng Phát triển Việt Nam (không bao gồm các khoảntín dụng Ngân hàng Phát triển Việt Nam không chịu rủi ro) tính trên vốn tự có và số dư trái phiếuđược Chính phủ bảo lãnh có kỳ hạn còn lại từ 05 năm trở lên của Ngân hàng Phát triển Việt Namkhông được vượt quá 15% đối với một khách hàng, không được vượt quá 25% đối với một kháchhàng và người có liên quan, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều này.”6. Bổ sung khoản 4, khoản 5, khoản 6, khoản 7, khoản 8 và khoản 9 Điều 7 như sau:“4. Trường hợp đặc biệt, để thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội và quốc phòng, an ninhmà khả năng cùng cho vay của Ngân hàng Phát triển Việt Nam và các tổ chức tín dụng khác chưađáp ứng được nhu cầu của một khách hàng thì Ngân hàng Phát triển Việt Nam lập hồ sơ đề nghị cấptín dụng vư ...

Tài liệu được xem nhiều: