Nghị định về thu tiền sử dụng đất
Số trang: 3
Loại file: doc
Dung lượng: 110.00 KB
Lượt xem: 21
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nghị định số 38/200/NĐ-CP ngày 23/08/2000 của chính phủ về thu tiền sử dụng đất
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghị định về thu tiền sử dụng đất Số 38/2000/NĐ- văn bản CP Ngày 23/8/2000ban hành Ngày 7/9/2000hiệu lựcNghị định số 38/2000/NĐ-CP ngày 23/8/2000 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất 3. Trường hợp không xác định được người kê khai nộp tiền sử dụng đất thì người đangsử dụng đất hoặc người được uỷ quyền có trách nhiệm kê khai và nộp tiền sử dụng đất theoquy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này. Đ i ề u 1 2 . Thời hạn nộp tiền sử dụng đất khi được cơ quan Nhà nước có thẩmquyền giao đất 1. Trường hợp thuộc diện phải nộp tiền sử dụng đất thì phải nộp đủ tiền sử dụng đấtmột lần trước khi được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, trừ trường hợp pháp luật cóquy định khác. 2. Các trường hợp được giao đất phải nộp tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luậtvề đất đai, nhưng chưa nộp hoặc nộp chưa đủ tiền sử dụng đất thì trong thời hạn 1 năm kể từngày Nghị định này có hiệu lực phải nộp đủ tiền sử dụng đất. Các trường hợp chậm nộp màkhông được phép của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phải chịu phạt chậm nộp theo quyđịnh tại khoản 5 Điều này. 3. Các trường hợp được giao đất từ sau ngày Nghị định này có hiệu lực thì người sửdụng đất phải kê khai và nộp xong tiền sử dụng đất trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày ngườisử dụng đất nhận bàn giao mốc giới mặt bằng đã được giải toả để sử dụng đất. 4. Trường hợp một lô đất phải bàn giao từng phần thì việc tính tiền sử dụng đất căn cứvào diện tích đất thực tế bàn giao cho đơn vị sử dụng. 5. Đối với các tổ chức trong nước được giao đất theo các dự án đầu tư được duyệt đểxây dựng khu nhà ở, khu dân cư, khu đô thị mới, hoặc xây dựng kết cấu hạ tầng để chuyểnnhượng hoặc cho thuê thì được chậm nộp tiền sử dụng đất. Thời gian được chậm nộp tối đakhông quá 5 năm kể từ ngày có quyết định giao đất, kể cả các trường hợp được giao đất trướcngày Nghị định này có hiệu lực. Sau thời gian được phép chậm nộp tiền sử dụng đất quy địnhtại Điều này mà chưa nộp đủ tiền sử dụng đất thì ngoài việc phải nộp đủ tiền sử dụng đấttheo quy định còn phải chịu phạt chậm nộp; Cứ mỗi ngày chậm nộp tiền sử dụng đất thì chịuphạt là 0,1% (một phần nghìn) tính trên số tiền sử dụng đất chậm nộp ngân sách nhà nước. Đ i ề u 1 3 . Thời hạn nộp tiền sử dụng đất khi được cơ quan Nhà nước có thẩmquyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất Khi chuyển mục đích sử dụng đất từ loại đất không phải nộp tiền sử dụng đất sang loạiđất phải nộp tiền sử dụng đất theo quy định tại Điều 6 của Nghị định này thì thời hạn nộp tiềnsử dụng đất là 60 ngày kể từ ngày cơ quan thuế ra thông báo nộp tiền. Quá thời gian quy địnhnộp tiền sử dụng đất nêu trên mà chưa nộp hoặc chưa nộp đủ tiền sử dụng đất cũng bị phạtchậm nộp theo quy định tại khoản 5 Điều 12 của Nghị định này. Đ i ề u 1 4 . Thời hạn nộp tiền sử dụng đất khi được cơ quan Nhà nước có thẩmquyền xét cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất 1. Người đang sử dụng đất được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy địnhtại Điều 7 của Nghị định này phải nộp tiền sử dụng đất trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày cơquan thuế ra thông báo nộp tiền. 2. Người sử dụng đất nộp đủ tiền sử dụng đất một lần theo thông báo của cơ quan thuếthì được giảm 20% số tiền sử dụng đất phải nộp. 3. Trong trường hợp người sử dụng đất mà có khó khăn về đời sống; hộ thuộc diện xoá đói,giảm nghèo; bị tai nạn bất ngờ; bệnh tật kinh niên phải điều trị dài ngày được ủy ban nhân dân xã,phường, thị trấn nơi người đó cư trú xác nhận thì được chậm nộp tiền sử dụng đất và được ghi nợtrên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Khi nộp đủ số tiền sử dụng đất được phép chậm nộp thìđược cấp đổi lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mới hoặc khi chuyển nhượng quyền sử dụngđất phải nộp đủ số tiền sử dụng đất chậm nộp. Chính phủ - ..... Trở về đầuCác bài liên quan ..................Cùng chủ đề Thông tư liên tịch của liên bộ Tài chính - Tài nguyên và môi trường • số 30/2005/TTLT/BTC-BTNMT ngày 18/4/2005 hướng dẫn việc luân chuyển hồ sơ của người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính 4/4/2005 Nghị định của Chính phủ số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 về • thi hành Luật Đất đai 4/4/2005 Thông tư của Bộ Tài chính số 117/2004/TT-BTC ngày 07/12/2004 • hướng dẫn thực hiện Nghị định 198/2004/NĐ-CP ngày ngày 03/12/2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất 5/12/2004 Nghị định của Chính phủ số 198/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 về • thu tiền sử dụng đất 5/12/2004 Thông tư của Bộ Tài chính số 114/2004/TT-BTC ngày 26/11/2004 • hướng dẫn thực hiện Nghị định 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khu ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghị định về thu tiền sử dụng đất Số 38/2000/NĐ- văn bản CP Ngày 23/8/2000ban hành Ngày 7/9/2000hiệu lựcNghị định số 38/2000/NĐ-CP ngày 23/8/2000 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất 3. Trường hợp không xác định được người kê khai nộp tiền sử dụng đất thì người đangsử dụng đất hoặc người được uỷ quyền có trách nhiệm kê khai và nộp tiền sử dụng đất theoquy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này. Đ i ề u 1 2 . Thời hạn nộp tiền sử dụng đất khi được cơ quan Nhà nước có thẩmquyền giao đất 1. Trường hợp thuộc diện phải nộp tiền sử dụng đất thì phải nộp đủ tiền sử dụng đấtmột lần trước khi được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, trừ trường hợp pháp luật cóquy định khác. 2. Các trường hợp được giao đất phải nộp tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luậtvề đất đai, nhưng chưa nộp hoặc nộp chưa đủ tiền sử dụng đất thì trong thời hạn 1 năm kể từngày Nghị định này có hiệu lực phải nộp đủ tiền sử dụng đất. Các trường hợp chậm nộp màkhông được phép của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phải chịu phạt chậm nộp theo quyđịnh tại khoản 5 Điều này. 3. Các trường hợp được giao đất từ sau ngày Nghị định này có hiệu lực thì người sửdụng đất phải kê khai và nộp xong tiền sử dụng đất trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày ngườisử dụng đất nhận bàn giao mốc giới mặt bằng đã được giải toả để sử dụng đất. 4. Trường hợp một lô đất phải bàn giao từng phần thì việc tính tiền sử dụng đất căn cứvào diện tích đất thực tế bàn giao cho đơn vị sử dụng. 5. Đối với các tổ chức trong nước được giao đất theo các dự án đầu tư được duyệt đểxây dựng khu nhà ở, khu dân cư, khu đô thị mới, hoặc xây dựng kết cấu hạ tầng để chuyểnnhượng hoặc cho thuê thì được chậm nộp tiền sử dụng đất. Thời gian được chậm nộp tối đakhông quá 5 năm kể từ ngày có quyết định giao đất, kể cả các trường hợp được giao đất trướcngày Nghị định này có hiệu lực. Sau thời gian được phép chậm nộp tiền sử dụng đất quy địnhtại Điều này mà chưa nộp đủ tiền sử dụng đất thì ngoài việc phải nộp đủ tiền sử dụng đấttheo quy định còn phải chịu phạt chậm nộp; Cứ mỗi ngày chậm nộp tiền sử dụng đất thì chịuphạt là 0,1% (một phần nghìn) tính trên số tiền sử dụng đất chậm nộp ngân sách nhà nước. Đ i ề u 1 3 . Thời hạn nộp tiền sử dụng đất khi được cơ quan Nhà nước có thẩmquyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất Khi chuyển mục đích sử dụng đất từ loại đất không phải nộp tiền sử dụng đất sang loạiđất phải nộp tiền sử dụng đất theo quy định tại Điều 6 của Nghị định này thì thời hạn nộp tiềnsử dụng đất là 60 ngày kể từ ngày cơ quan thuế ra thông báo nộp tiền. Quá thời gian quy địnhnộp tiền sử dụng đất nêu trên mà chưa nộp hoặc chưa nộp đủ tiền sử dụng đất cũng bị phạtchậm nộp theo quy định tại khoản 5 Điều 12 của Nghị định này. Đ i ề u 1 4 . Thời hạn nộp tiền sử dụng đất khi được cơ quan Nhà nước có thẩmquyền xét cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất 1. Người đang sử dụng đất được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy địnhtại Điều 7 của Nghị định này phải nộp tiền sử dụng đất trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày cơquan thuế ra thông báo nộp tiền. 2. Người sử dụng đất nộp đủ tiền sử dụng đất một lần theo thông báo của cơ quan thuếthì được giảm 20% số tiền sử dụng đất phải nộp. 3. Trong trường hợp người sử dụng đất mà có khó khăn về đời sống; hộ thuộc diện xoá đói,giảm nghèo; bị tai nạn bất ngờ; bệnh tật kinh niên phải điều trị dài ngày được ủy ban nhân dân xã,phường, thị trấn nơi người đó cư trú xác nhận thì được chậm nộp tiền sử dụng đất và được ghi nợtrên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Khi nộp đủ số tiền sử dụng đất được phép chậm nộp thìđược cấp đổi lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mới hoặc khi chuyển nhượng quyền sử dụngđất phải nộp đủ số tiền sử dụng đất chậm nộp. Chính phủ - ..... Trở về đầuCác bài liên quan ..................Cùng chủ đề Thông tư liên tịch của liên bộ Tài chính - Tài nguyên và môi trường • số 30/2005/TTLT/BTC-BTNMT ngày 18/4/2005 hướng dẫn việc luân chuyển hồ sơ của người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính 4/4/2005 Nghị định của Chính phủ số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 về • thi hành Luật Đất đai 4/4/2005 Thông tư của Bộ Tài chính số 117/2004/TT-BTC ngày 07/12/2004 • hướng dẫn thực hiện Nghị định 198/2004/NĐ-CP ngày ngày 03/12/2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất 5/12/2004 Nghị định của Chính phủ số 198/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 về • thu tiền sử dụng đất 5/12/2004 Thông tư của Bộ Tài chính số 114/2004/TT-BTC ngày 26/11/2004 • hướng dẫn thực hiện Nghị định 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khu ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
văn bản luật bất động sản luật đất đai nghị định thu tiền sử dụng đấtGợi ý tài liệu liên quan:
-
Nghị định số 11/2013/NĐ-CP về quản lý đầu tư phát triển đô thị
32 trang 381 0 0 -
Vietnam Law on tendering- Luật đấu thầu
35 trang 376 0 0 -
7 trang 374 0 0
-
6 trang 342 0 0
-
15 trang 327 0 0
-
2 trang 315 0 0
-
các quy định về thi đua khen thưởng phục vụ công tác thanh tra ngành nội vụ: phần 2
587 trang 304 0 0 -
62 trang 299 0 0
-
Cẩm nang các tình huống pháp lý, chiêu trò và mưu kế trong mua bán đất (Tái bản): Phần 2
93 trang 292 8 0 -
Giáo trình Đầu tư và kinh doanh bất động sản: Phần 2
208 trang 292 5 0