Danh mục

Nghị quyết số: 06/2013/NQ-HĐND tỉnh Phú Thọ

Số trang: 7      Loại file: pdf      Dung lượng: 131.93 KB      Lượt xem: 21      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Nghị quyết số: 06/2013/NQ-HĐND tỉnh Phú Thọ về mục tiêu nhiệm vụ, giải pháp phát triển kinh tế - xã hội năm 2014; căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;... Hy vọng tài liệu là nguồn thông tin hữu ích cho quá trình học tập và nghiên cứu của các bạn. Mời các bạn cùng tìm hiểu và tham khảo nội dung thông tin tài liệu.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghị quyết số: 06/2013/NQ-HĐND tỉnh Phú Thọ NGHỊ QUYẾT SỐ 06/2013/NQ-HĐND NGÀY 13/12/2013 CỦA HĐND TỈNH PHÚ THỌ Về mục tiêu nhiệm vụ, giải pháp phát triển kinh tế - xã hội năm 2014 HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ BẢY Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003; Sau khi xem xét Tờ trình số 4930/TTr-UBND ngày 22 tháng 11 năm 2013 kèm theo Báo cáo đánhgiá tình hình thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2013, phương hướng nhiệm vụ năm 2014của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách, Ban Văn hóa - Xã hội, BanPháp chế và thảo luận, QUYẾT NGHỊ: Điều 1. Tán thành với Báo cáo của Ủy ban nhân dân tỉnh về đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụphát triển kinh t/ế - xã hội năm 2013; mục tiêu, nhiệm vụ và các giải pháp năm 2014, đồng thời nhấnmạnh một số nội dung cơ bản sau: I. MỤC TIÊU CHUNG VÀ CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ - XÃ HỘI CHỦ YẾU NĂM 2014 1. Mục tiêu chung Tập trung tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, tăng cường thu hút đầu tư, phấn đấu tốc độtăng trưởng kinh tế cao hơn năm 2013. Đẩy mạnh thực hiện ba khâu đột phá về huy động nguồn lực đầutư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội then chốt, đào tạo nguồn nhân lực và phát triển du lịch. Bảo đảm ansinh xã hội và phúc lợi xã hội, cải thiện đời sống nhân dân; tăng cường quản lý tài nguyên, bảo vệ môitrường, ứng phó với biến đổi khí hậu. Đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, phòng chống tham nhũng,lãng phí; nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước; cải thiện môi trường đầu tư và kinh doanh. Bảođảm quốc phòng, an ninh, trật tự an toàn xã hội; phát triển toàn diện các lĩnh vực văn hóa - xã hội. 2. Một số chỉ tiêu kinh tế - xã hội chủ yếu năm 2014 a) Chỉ tiêu kinh tế: - Tốc độ tăng tổng sản phẩm trong tỉnh (GDP) tăng 7% trở lên; GDP bình quân đầu người trên 24triệu đồng; - Giá trị tăng thêm ngành nông, lâm nghiệp tăng 5,0%; - Giá trị tăng thêm ngành công nghiệp - xây dựng tăng 7,0% trở lên; - Giá trị tăng thêm ngành dịch vụ tăng 8,6% trở lên; - Giá trị xuất khẩu 630 - 650 triệu USD; - Tổng thu ngân sách nhà nước đạt 2.954 tỷ đồng; - Tổng vốn đầu tư xã hội 13,4 nghìn tỷ đồng trở lên; - Cơ cấu kinh tế: Nông lâm nghiệp 26,6%, công nghiệp - xây dựng 41,1%, dịch vụ 32,3%. b) Chỉ tiêu về xã hội: - Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên 1,38%; - Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng dưới 14,8%; - Tỷ lệ hộ nghèo giảm 2,0% trở lên; - Số lao động được giải quyết việc làm 22,9 nghìn người. Xuất khẩu lao động khoảng 2,5 nghìnngười. - Tỷ lệ lao động qua đào tạo 52%, trong đó qua đào tạo nghề đạt 36%. - Số trường học đạt chuẩn quốc gia: 43 trường. - Tỷ lệ gia đình đạt tiêu chuẩn văn hóa 87%, tỷ lệ khu dân cư đạt tiêu chuẩn văn hóa 85,5%; tỷ lệkhu dân cư có nhà văn hóa đạt 100%. Phủ sóng truyền hình 100% diện tích và dân số. - Số xã đạt và cơ bản đạt chuẩn nông thôn mới: 05 xã đạt chuẩn, 26 xã cơ bản đạt chuẩn nôngthôn mới. - Tỷ lệ dân số tham gia bảo hiểm y tế đạt 78%; tổng số xã, phường đạt chuẩn quốc gia về y tế (theotiêu chí mới giai đoạn 2011 - 2020): 90 xã, phường (tăng thêm 39 xã so năm 2013). c) Chỉ tiêu về môi trường: - Tỷ lệ xã thu gom rác thải nông thôn tập trung: 46,18% (115 xã). - Tỷ lệ số dân nông thôn được sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh: 89%. - Độ che phủ rừng đạt 50,5%. II. NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM 1. Tập trung tháo gỡ khó khăn cho các doanh nghiệp công nghiệp phát triển sản xuất. Tiếp tục cảithiện môi trường đầu tư để thu hút sản xuất công nghiệp, nhất là dự án có hàm lượng khoa học côngnghệ cao, thời gian xây dựng ngắn để bổ sung năng lực sản xuất mới cho tăng trưởng kinh tế. 2. Đẩy mạnh ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, nhân rộng các mô hình có hiệu quả trong sảnxuất nông nghiệp để nâng cao giá trị gia tăng. Tăng cường chỉ đạo dồn đổi, tích tụ ruộng đất đáp ứng yêucầu sản xuất nông nghiệp quy mô lớn. Củng cố, nâng cao hiệu quả hoạt động các hợp tác xã dịch vụnông nghiệp. Đẩy nhanh quá trình xây dựng nông thôn mới ở tất cả các xã; tập trung chỉ đạo và có cơchế chính sách hỗ trợ các xã đạt chuẩn nông thôn mới năm 2014. 3. Tăng cường phối hợp với các nhà đầu tư để xây dựng kết cấu hạ tầng một số khu du lịch trọngđiểm gắn với sản phẩm du lịch. Thành lập đơn vị sự nghiệp thực hiện chức năng xây dựng và phối hợp tổchức các tua du lịch của tỉnh. Chế tác, sản xuất sản phẩm lưu niệm đặc sắc để phục vụ tại các điểm dulịch. 4. Huy động tối đa các nguồn vốn đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội then chốt, trọngtâm là các dự án: Cầu Đồng Quang, cầu Việt Trì mới, điểm lên xuống đường cao tốc Nội Bài - Lào Cai tạiViệt Trì và thị xã Phú Thọ; giai đoạn 1 đường X ...

Tài liệu được xem nhiều: