Thông tin tài liệu:
Nghị quyết số 165/2019/NQ-HĐND ban hành về việc phê chuẩn dự toán ngân sách, phân bổ nhiệm vụ thu, chi ngân sách năm 2020. Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật ngân sách nhà nước;
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghị quyết số 165/2019/NQ-HĐND tỉnh Trà Vinh HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH TRÀ VINH Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------- --------------- Số: 165/NQ-HĐND Trà Vinh, ngày 10 tháng 12 năm 2019 NGHỊ QUYẾTVỀ VIỆC PHÊ CHUẨN DỰ TOÁN NGÂN SÁCH, PHÂN BỔ NHIỆM VỤ THU, CHI NGÂN SÁCH NĂM 2020 HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ 14Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫnthi hành Luật ngân sách nhà nước;Căn cứ Thông tư số 342/2016/TT-BTC ngày 30/12/2016 của Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướngdẫn thi hành một số điều của Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ;Căn cứ Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23/3/2017 của Chính phủ ban hành Quy chế lập, thẩm tra,quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địaphương, kế hoạch tài chính-ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sáchđịa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hàng năm;Trên cơ sở Nghị quyết số 10/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của HĐND tỉnh về việc ban hành địnhmức phân bổ chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 và giai đoạn 2017-2020; Nghị quyếtsố 47/2017/NQ-HĐND ngày 8/12/2017; Nghị quyết số 62/2018/NQ-HĐND ngày 11/7/2018 của HĐNDtỉnh sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 10/2016/NQ-HĐND của HĐND tỉnh;Căn cứ Quyết định số 2503/QĐ-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc giao dựtoán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2020; Công văn số 599/KV IX-KTNS1 ngày 22/11/2019 củaKiểm toán nhà nước khu vực IX;Xét Tờ trình số 4396/TTr-UBND ngày 20/11/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự toán ngân sách,phân bổ nhiệm vụ thu - chi ngân sách năm 2020; trên cơ sở thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách vàthảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh, QUYẾT NGHỊ:Điều 1. Phê chuẩn dự toán ngân sách, phân bổ nhiệm vụ thu, chi ngân sách nhà nước tỉnh Trà Vinhnăm 2020, cụ thể như sau:I. THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC (Kèm theo Biểu số 01, Biểu số 02):* Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn: 10.874.799 triệu đồng1. Thu nội địa: 5.000.000 triệu đồng- Thu từ doanh nghiệp nhà nước do TW quản lý: 1.582.000 triệu đồng- Thu từ doanh nghiệp nhà nước do ĐP quản lý: 57.000 triệu đồng- Thu từ doanh nghiệp có vốn ĐT nước ngoài: 439.000 triệu đồng- Thu từ khu vực công thương nghiệp ngoài QD: 415.000 triệu đồng- Thu lệ phí trước bạ: 145.000 triệu đồng- Thuế bảo vệ môi trường: 348.000 triệu đồng- Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp: 5.000 triệu đồng- Thuế thu nhập cá nhân: 440.000 triệu đồng- Thu phí và lệ phí: 77.000 triệu đồng- Thu tiền cho thuê mặt đất, mặt nước: 70.000 triệu đồng- Tiền bán nhà thuộc sở hữu nhà nước: 13.000 triệu đồng- Thu khác ngân sách: 77.000 triệu đồng- Thu tiền sử dụng đất: 190.000 triệu đồng- Thu từ quỹ đất công ích và thu hoa lợi, công sản khác: 100 triệu đồng- Thu xổ số kiến thiết: 1.130.000 triệu đồng- Thu cấp quyền khai thác khoáng sản: 9.900 triệu đồng- Thu cổ tức và lợi nhuận sau thuế: 2.000 triệu đồng2. Thu bổ sung từ Ngân sách Trung ương: 5.635.041 triệu đồng- Bổ sung cân đối: 3.831.602 triệu đồng- Bổ sung mục tiêu: 1.803.439 triệu đồng3. Thu kết dư ngân sách tỉnh: 239.758 triệu đồng* Tổng thu ngân sách địa phương được hưởng: 10.578.582 triệu đồng- Thu nội địa ngân sách địa phương hưởng: 4.703.783 triệu đồng- Thu bổ sung từ Ngân sách Trung ương: 5.635.041 triệu đồng- Thu kết dư ngân sách tỉnh: 239.758 triệu đồngII. CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG: 10.533.382 triệu đồng(Kèm theo Biểu số 33-NĐ 31, biểu số 03, biểu số 04, biểu số 05, biểu số 06):1. Chi cân đối ngân sách địa phương: 8.490.185 triệu đồngTăng 17,75% so dự toán HĐND tỉnh giao năm 2019, bao gồm:1.1. Chi đầu tư phát triển: 2.176.114 triệu đồng- Chi đầu tư XDCB từ nguồn NSĐP: 675.114 triệu đồng- Chi đầu tư XDCB từ nguồn thu tiền sử dụng đất (90%): 171.000 triệu đồng+ Chi đầu tư nguồn thu tiền sử dụng đất (60%): 114.000 triệu đồng+ Trích lập quy phát triển đất (30%) 57.000 triệu đồng- Chi đầu tư XDCB từ nguồn thu XSKT: 1.130.000 triệu đồng- Chi đầu tư từ nguồn vượt thu dự toán năm 2020 so dự toán BTC giao: 200.000 triệu đồng1.2. Chi thường xuyên: 5.846.839 triệu đồnga) Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề: 2.591.447 triệu đồng- Sự nghiệp giáo dục: 2.445.837 triệu đồng- Sự nghiệp đào tạo: 108.475 triệu đồng- Kinh phí thực hiện một số nhiệm vụ, chế độ, chính sách khác: 37.135 triệu đồngb) Chi sự nghiệp khoa học công nghệ: 24.011 triệu đồngc) Chi quốc phòng: 60.277 triệu đồngd) Chi an ninh và trật tự, an toàn xã hội: 36.579 triệu ...